Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân | Kết nối tri thức

21

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 3: Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua. Hỏi đội hoạt náo viên cầm tất cả bao nhiêu bông tua?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Đội náo viên có tổng số người là:

5 × 8 = 40 (người)

Đội náo viên cầm tất cả số bông tua là:

2 × 40 = 80 (bông tua)

Đáp số: 80 bông tua

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 4Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất?

A. 12 × 9 B. 8 × 5 × 2 C. 4 × 3 × 8

b) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị bé nhất?

A. 12 × 9 B. 8 × 5 × 2 C. 4 × 3 × 8

Lời giải

a)

Đáp án đúng là: A

Ta có:

12 × 9 = 108

8 × 5 × 2 = 40 × 2 = 80

4 × 3 × 8 = 12 × 8 = 96

So sánh: 80 < 96 < 108

Vậy biểu thức A có giá trị lớn nhất, biểu thức B có giá trị bé nhất

b)

Đáp án đúng là: B

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 1Số?

a

b

c

a × b

b × a

(a × b) × c

a × (b × c)

10

2

3

 

 

 

 

9

5

2

 

 

 

 

6

2

4

 

 

 

 

Lời giải

a

b

c

a × b

b × a

(a × b) × c

a × (b × c)

10

2

3

20

20

60

60

9

5

2

45

45

90

90

6

2

4

12

12

48

48

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 2Biết 8 × 35 610 = 284 880 và 284 880 × 3 = 854 640. Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.

a) 35 610 × 8 = .............................

Giải thích: ..................................................................................

b) 3 × 284 880 = ........................................

Giải thích: ..................................................................................

c) 8 × 35 610 × 3 = ....................................

Giải thích: ..................................................................................

d) 3 × 8 × 35 610 = ...................................

Giải thích: ..................................................................................

Lời giải

a) 35 610 × 8 = 284 880

Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân

b) 3 × 284 880 = 854 640

Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân

c) 8 × 35 610 × 3 = 854 640

Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân

d) 3 × 8 × 35 610 = 854 640

Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân

Lý thuyết Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

1. Tính chất giao hoán

Lý thuyết Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4 (ảnh 1)

b) Tính giá trị của hai biểu thức a x b = b x a

Lý thuyết Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4 (ảnh 2)

Nhận thấy giá trị của a x b và của b x a luôn bằng nhau, ta viết:

Lý thuyết Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4 (ảnh 3)

2. Tính chất kết hợp

Lý thuyết Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4 (ảnh 4)

b) Tính giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c)

Lý thuyết Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4 (ảnh 6)

Nhân thấy giá trị của (a x b) x c và của a x (b x c) luôn bằng nhau, ta viết:

Lý thuyết Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4 (ảnh 7)

Đánh giá

0

0 đánh giá