20 Bài tập Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải

0.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 4 Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 bài tập trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 4.

Bài tập Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Sửu viết:  “3925×8=8×3925 ”. Sửu viết đúng hay sai?

A. Sai

B. Đúng

Đáp án B
Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Nên : “3925×8=8×3925”.

Vậy Sửu viết đúng.

Câu 2 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho 1357×4=5428. Vậy 4×1357=

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó: 1357×4=4×1357

Mà 1357×4=5428 nên 4×1357=5428.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5428.

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:6182×7=×6182

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: 6182×7=7×6182

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 7.

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

972×=×972=972

Lời giải chi tiết :

Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên 972×1=972

Mà: 972×1=1×972

Do đó ta có: 972×1=1×972=972.

Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là 1;1.

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho biểu thức: 38756×9. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

A. 9×37856

B. 9×38765

C. 9×37865

D. 9×38756

Đáp án D
Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: 38756×9=9×38756

Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức 38756×9 là 9×38756.

Câu 6 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

175×99×8=8×175×

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó 175×99×8=8×175×99

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99.

Câu 7 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

(148×4)×25=148×(4×25). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án Đúng
Lời giải chi tiết :

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: (148×4)×25=148×(4×25).

Vậy phép tính đã cho là đúng.

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

(a×125)×8=a×(125×)=a×

Lời giải chi tiết :

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Do đó ta có: (a×125)×8=a×(125×8)=a×1000

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 8;1000.

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

135×5×2=×(5×)=× =

Lời giải chi tiết :

Ta có:

135×5×2=135×(5×2)=135×10=1350

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 135;2;135;10;1350.

Câu 10 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

25×9×4×7=(×7)×(25×)  =× =

Lời giải chi tiết :

25×9×4×7=(9×7)×(25×4)=63×100=6300

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 9;4;63;100;6300.

Câu 11 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

>
<
=
34×5×2 ..... 3400
Lời giải chi tiết :

Ta có: 34×5×2=34×(5×2)=34×10=340

Mà 340<3400

Do đó: 34×5×2<3400

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

36×125×8...25×325×4

A. =

B. <

C. >

Đáp án C
Lời giải chi tiết :

36×125×8=36×(125×8)=36×1000=3600025×325×4=25×4×325=(25×4)×325=100×325=32500

Mà 36000>32500

Vậy: 36×125×8>25×325×4.

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Có 5 phòng học, mỗi phòng có 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

A. 30 học sinh

B. 75 học sinh

C. 120 học sinh     

D. 150 học sinh

Đáp án D
Lời giải chi tiết :

Số học sinh đang ngồi học là:

               (15×2)×5=150 (học sinh)

                                    Đáp số:  150 học sinh.

Câu 14 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 6 thùng bánh trung thu, mỗi thùng có 25 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh.

Vậy có tất cảcái bánh trung thu.

Lời giải chi tiết :

Một thùng có số cái bánh là:

             4×25=100 (cái bánh)

Số cái bánh trung thu có tất cả là:

            100×6=600 (cái bánh)

                                       Đáp số: 600 cái bánh.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 600.

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm y, biết: 12160y=5×67×20.

A. y=5460

B. y=4560

C. y=11490

D. y=18860

Đáp án A
Lời giải chi tiết :

12160y=5×67×2012160y=67×(5×20)12160y=67×10012160y=6700y=121606700y=5460

Đánh giá

0

0 đánh giá