Giáo án Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng | Kết nối tri thức Toán lớp 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán 4 Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 42 (Kết nối tri thức): Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Nhận biết được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Vận dụng được tính chất đó trong tính giá trị của biểu thức và các bài tập, bài toán thực tế liên quan.

- Thông qua các bài toán vận dụng, thực hành, bài toán tính bằng cách thuận tiện (liên quan đến tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng), HS được phát triển năng lực lập luận, giải quyết vấn đề, …

2. Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

3. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

TIẾT 1: TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS ca hát, tạo không khí vui tươi, trước khi bước vào tiết học mới.

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.

Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng học tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. “Bài 42 Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.”.

- HS tham gia hoạt động mà GV tổ chức.

- HS lắng nghe.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

I. KHÁM PHÁ

a. Mục tiêu:

- HS nhận biết được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vận dụng vào tính các giá trị của biểu thức và bài toán thực tế có liên quan.

b. Cách thức tiến hành:

GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu cầu học sinh đưa ra nhận xét về ý kiến của hai bạn.

Một đội đồng diễn có 3 hàng mặc áo đỏ và 2 hàng mặc áo vàng, mỗi hàng đều có 15 người. Hỏi đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu người?

Giáo án Toán lớp 4 Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng | Kết nối tri thức

- GV giảng:

+ Đây là một ví dụ về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

- GV cho học sinh đọc phần ghi chú trong SGK.

+ Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.

(b + c) = a b + a x c

+ Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.

(a + b) c = a c + b x c

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

- HS quan sát hình ảnh phần khám phá SGK.

- HS nhận xét:

+ Cách tính của cả hai bạn đều đúng.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

II. HOẠT ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Giúp học sinh ôn tập về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề.

Tính bằng hai cách (theo mẫu):

Mẫu: 26 x (5 + 4)

Cách 1:

26 × (5 + 4) = 26 × 9

= 234

Cách 2:

26 × (5 +4)

= 26 × 5 + 26 × 4

= 130 + 104

= 234

a) 43 x (2 + 6)

b) (15 + 21) x 7

- GV hướng dẫn:

+ Nhìn vào mẫu ta thấy:

Cách 1: Tính giá trị biểu thức trong ngoặc rồi sau đó thực hiện phép nhân giữa 2 số tự nhiên.

Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng nhân số 26 với từng số hạng trong ngoặc rồi sau đó cộng hai tổng với nhau.

- GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày, các bạn khác tự làm vào vở.

- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các bạn.

- GV sửa bài, lưu ý luôn nhận xét và chỉnh sửa việc đặt tính và tính.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

a) Tính giá trị của biểu thức sau với m = 4, n = 5, p = 3.

x (n + p)

(m + n) x p

n + m x p

p + n x p

b) Hai biểu thức nào ở câu a có giá trị bằng nhau?

- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài toán.

- GV hướng dẫn:

Câu a) HS cần thay các ẩn với các giá tri tương ứng, sau đó tính được các giá trị biểu thức bằng cách vận dụng các kiến thức đã học.

Câu b) HS cần tính được các giá trị của các biểu thức đã cho, sau đó đối chiếu kết quả để tìm ra các biểu thức có giá trị bằng nhau.

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- GV gọi 2 HS trình bày kết quả.

- GV gọi 1 HS nhận xét kết quả của bạn.

- GV cho HS chữa bài, chốt đáp án.

- HS đọc đề, thực hiện yêu cầu đề bài.

- HS lắng nghe.

- HS trình bày.

a) 43 x (2 + 6)

Cách 1: 43 (2 + 6) = 43 x 8

= 344

Cách 2: 43 x (2 + 6)

= 43 2 + 43 x 6

= 86 + 258

= 344

b) (15 + 21) x 7

Cách 1: (15 + 21) 7 = 36 x 7

= 252

Cách 2: (15 + 21) x 7

= 15 7 + 21 x 7

= 105 + 147

= 252

- HS lắng nghe, chữa bài.

- HS đọc đề, xác định yêu cầu bài toán.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời:

(n + p) = x (5 + 3) = 32

(m + n) p = (4 + 5) x 3 = 27

n + m p = 4 5 + 4 x 3 = 32

p + n p = 4 3 + 5 x 3 = 27

Suy ra:

x (n + p) = m n + m x p

(m + n) x p = m p + n x p

- HS lắng nghe, sửa bài.

 

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 22 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Toán 4 Kết nối tri thức Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Để mua Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ 

Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ...

Giáo án Bài 43: Nhân với số có hai chữ số

Giáo án Bài 44: Chia cho số có hai chữ số

Giáo án Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán

Đánh giá

0

0 đánh giá