Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 21 Bài 6: Luyện tập chung trang 20 chi tiết sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 21 Bài 6: Luyện tập chung trang 20
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 21 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất?
A. 30 000 + 20 000 x 2
B. 8 000 x 6 + 40 000
C. 60 000 + 3 000 x 7
b) Biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?
A. 90 000 – 6 000 x 5
B. 2 000 + 90 000 : 3
C. 56 000 : 8+ 20 000
Lời giải:
a)
Đáp án đúng là:B
Ta có:
30 000 + 20 000 x 2 = 30 000 + 40 000 = 70 000
8 000 x 6 + 40 000 = 48 000 + 40 000 = 88 000
60 000 + 3 000 x 7 = 60 000 + 21 000 = 81 000
So sánh các giá trị: 70 000 < 81 000 < 88 000
Vậy biểu thức có giá trị lớn nhất là: 8 000 x 6 + 40 000
b) Biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?
Đáp án đúng là: C
Ta có:
90 000 – 6 000 x 5 = 90 000 – 30 000 = 60 000
2 000 + 90 000 : 3 = 2 000 + 30 000 32 000
56 000 : 8+ 20 000 = 7 000 + 20 000 = 27 000
So sánh các giá trị: 27 000 < 32 000 < 60 000
Vậy biểu thức có giá trị bé nhất là: 56 000 : 8+ 20 000
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 21 Bài 4: Một trận đấu bóng đá có 25 827 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 19 473 khán giả nam. Hỏi số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam bao nhiêu người?
Lời giải:
Số khán giả nữ là:
25 827 – 19 473 = 6 354 (người)
Số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam số người là:
19 473 – 6 354 = 13 119 (người)
Đáp số: 13 119 (người)
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 21 Bài 5: Tính giá trị của biểu thức.
a) 32 750 – 27 750 : 5 = ………………………
= ………………………
b) 3 653 + 5 103 x 9 = ………………………
= ………………………
Lời giải:
a) 32 750 – 27 750 : 5 = 32 750 – 5 550
= 27 200
b) 3 653 + 5 103 x 9 = 3 653 + 45 927
= 49 580
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 20
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 21
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 22
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 23
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính