Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc | Giải VBT Toán lớp 4 Kết nối tri thức

6.1 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc chi tiết trong Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 24, 25 Bài 7 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 24

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 24 Bài 1Quan sát thước đo góc rồi viết số đo của mỗi góc vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc

Góc đỉnh O; cạnh OA, OB bằng …..

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc

Góc đỉnh O; cạnh OC, OD bằng …..

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc

Góc đỉnh O, cạnh OE, OG bằng …..

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc

Góc đỉnh O; cạnh OM, ON bằng .......

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc

Góc đỉnh O; cạnh OA, OB bằng 70o

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc

Góc đỉnh O; cạnh OC, OD bằng 90o

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc

Góc đỉnh O, cạnh OE, OG bằng 60o

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc

Góc đỉnh O; cạnh OM, ON bằng 180o

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 25

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 25 Bài 2a) Quan sát tranh rồi viết số đo các góc sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc

a) Quan sát tranh rồi viết số đo các góc sau:

- Góc đỉnh N; cạnh NM, NH bằng …..

- Góc đỉnh H; cạnh HM, HN bằng …..

- Góc đỉnh C; cạnh CA, CB bằng …..

- Góc đỉnh D; cạnh DA, DB bằng…..

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trong các góc ở câu a, góc có số đo bé nhất là góc đỉnh …………………..

……………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

a)

- Góc đỉnh N; cạnh NM, NH bằng 45o

- Góc đỉnh H; cạnh HM, HN bằng 90o

- Góc đỉnh C; cạnh CA, CB bằng 36o

- Góc đỉnh D; cạnh DA, DB bằng 52o

b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trong các góc ở câu a, góc có số đo bé nhất là góc đỉnh C; cạnh CA, CB

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 25, 26 Bài 7 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 25 Bài 1Viết số đo góc vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc

Góc

Số đo góc

Góc đỉnh A; cạnh AB, AD

 

Góc đỉnh B; cạnh BA, BC

 

Góc đỉnh C; cạnh CB, CD

 

Góc đỉnh D; cạnh DA, DC

 

Lời giải:

Góc

Số đo góc

Góc đỉnh A; cạnh AB, AD

120o

Góc đỉnh B; cạnh BA, BC

90o

Góc đỉnh C; cạnh CB, CD

90o

Góc đỉnh D; cạnh DA, DC

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 26

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 26 Bài 2Dùng thước đo góc để đo các góc rồi viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc

Góc đỉnh A; cạnh AB, AC bằng …..

Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng …..

Góc đỉnh C; cạnh CA, CB bằng …..

Lời giải:

Góc đỉnh A; cạnh AB, AC bằng 90o

Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng 60o

Góc đỉnh C; cạnh CA, CB bằng 30o

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 26 Bài 3Dùng thước đo góc để đo góc được tạo bởi hai kim đồng hồ.

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc

a) Viết số đo góc vào chỗ chấm cho thích hợp.

Hai kim đồng hồ ở đồng hồ A tạo ra góc ……….

Hai kim đồng hồ ở đồng hồ B tạo ra góc ……….

Hai kim đồng hồ ở đồng hồ C tạo ra góc ……….

Hai kim đồng hồ ở đồng hồ D tạo ra góc ……….

b) Khoanh vào chữ đặt dưới đồng hồ có hai kim đồng hồ tạo ra góc có số đo lớn nhất.

Lời giải:

a) Viết số đo góc vào chỗ chấm cho thích hợp.

Hai kim đồng hồ ở đồng hồ A tạo ra góc 90o

Hai kim đồng hồ ở đồng hồ B tạo ra góc 60o

Hai kim đồng hồ ở đồng hồ C tạo ra góc 120o

Hai kim đồng hồ ở đồng hồ D tạo ra góc 180o

b) Khoanh vào chữ đặt dưới đồng hồ có hai kim đồng hồ tạo ra góc có số đo lớn nhất.

Đáp án đúng là: D

Ta có: 60o < 90o < 120o < 180o

Vậy hai kim đồng hồ ở đồng hồ D tạo ra góc có số đo lớn nhất.

Lý thuyết Đo góc, đơn vị đo góc

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 6: Luyện tập chung

Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc

Bài 8: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt

Bài 9: Luyện tập chung

Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000

Đánh giá

0

0 đánh giá