20 Bài tập Tiếp tuyến của đường tròn lớp 9 (sách mới) có đáp án

32

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 9 Tiếp tuyến của đường tròn được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 9. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Tiếp tuyến của đường tròn. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 9 Tiếp tuyến của đường tròn

A. Bài tập Tiếp tuyến của đường tròn

Bài 1. Cho đường tròn (O), điểm M nằm ngoài (O) sao cho MA, MB là hai tiếp tuyến (A, B là hai tiếp điểm). Biết MAB^=70°, số đo AOM^ bằng

A. 70°;

B. 140°;

C. 35°;

D. 110°.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tiếp tuyến của đường tròn (Lý thuyết Toán lớp 9) | Cánh diều

Ta có AM là tiếp tuyến của (O) tại A nên AM ⊥ OA.

Do đó OAB^+BAM^=90°.

Vì vậy OAB^=90°BAM^=90°70°=20°.

Ta có tam giác OAB cân tại O (do OA = OB = R) nên OBA^=OAB^=20°.

Tam giác OAB, có: AOB^+OBA^+OAB^=180° (tổng ba góc của một tam giác)

Suy ra AOB^=180°OBA^+OAB^=180°20°+20°=140°.

Ta có MA, MB là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) nên OM là tia phân giác của AOB^ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).

Do đó AOM^=AOB^2=140°2=70°.

Vậy ta chọn phương án A.

Bài 2. Cho đường tròn (O; R). Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn (O), vẽ hai tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B là tiếp điểm) sao cho AMO^=30°.

a) Chứng minh MO = 2R;

b) Tính AB theo R.

Hướng dẫn giải

Theo đề bài, ta có hình vẽ sau:

Tiếp tuyến của đường tròn (Lý thuyết Toán lớp 9) | Chân trời sáng tạo

a) Xét ∆OAM có

Ta có sinAMO^=OAOM=sin30°=12  suy ra OM = 2R.

b) Vì MA, MB là tiếp tuyến của (O) suy ra MA = MB.

Mà MO là tia phân giác của góc AMB^ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).

Suy ra ∆MAB cân tại M, AMB^=2AMO^=60°.

Do đó AMB là tam giác đều, suy ra AB = AM.

Xét ∆OAM có OAM^=90° suy ra AM2 = OM2 – OA2 (theo định lí Pythagore).

Vậy AM=R3=AB.

Bài 3. Trong hình sau, AB = 6, BC = 6, AC = 10 và BC là đường kính của đường tròn (O). Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Tiếp tuyến của đường tròn (Lý thuyết Toán lớp 9) | Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Ta có: AB = 6, BC = 8, AC = 10 suy ra AC2 = AB2 + BC2 nên tam giác ABC vuông tại B hay ABC^=90°.  Suy ra AB ⊥ BC.

Mà O ∈ BC nên AB ⊥ BO.

Vậy AB đi qua B (B ∈ (O)) và AB ⊥ BO = R nên AB là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Bài 4. Cho đường tròn tâm O, bán kính R. Từ điểm A nằm ngoài đường tròn vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn tâm O với B, C là tiếp điểm.

a) Chứng minh AO là đường trung trực của BC;

b) Kẻ đường kính CD của (O). Chứng minh BD song song với AO;

c) Kẻ OM vuông góc với OB (M thuộc AC). Chứng minh MO = MA.

Hướng dẫn giải

Theo đề bài, ta có hình vẽ sau:

Tiếp tuyến của đường tròn (Lý thuyết Toán lớp 9) | Chân trời sáng tạo

a) Vì AB, AC là tiếp tuyến của (O) suy ra AC = AB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).

Suy ra A thuộc đường trung trực của BC.

Mặt khác OA = OB (cùng bằng bán kính) suy ra O thuộc đường trung trực của BC.

Do đó AO là đường trung trực của BC.

b) Vì BO là đường trung tuyến của ∆DBC, BO=12CD.

Suy ra ∆DBC vuông tại B hay BD ⊥ BC.

Mặt khác AO ⊥ BC (do AO là trung trực của BC) suy ra AO // BD.

c) Vì OM ⊥ OB suy ra MOA^+AOB^=90°.  (1)

Ta có MAO^=BAO^  (vì A là giao điểm của hai tiếp tuyến chung của (O)).

Vì OAB^+AOB^=90°  suy ra MAO^+AOB^=90°.  (2)

Từ (1) và (2) suy ra MAO^=MOA^  suy ra ∆AMO cân tại M hay MA = MO.

Bài 5. Cho đường tròn (O; R). Từ điểm A nằm ngoài đường tròn vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (O), với B, C là tiếp điểm.

a) Chứng minh AO là đường trung trực của đoạn BC.

b) Kẻ đường kính CD của (O). Chứng minh BD // AO.

c) Kẻ OM vuông góc với OB (M thuộc AC). Chứng minh MO = MA.

Hướng dẫn giải

Tiếp tuyến của đường tròn (Lý thuyết Toán lớp 9) | Cánh diều

Vì AB, AC là tiếp tuyến của (O) nên AB = AC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Suy ra A thuộc đường trung trực của đoạn BC (1)

Lại có OA = OB = R.

Suy ra O thuộc đường trung trực của đoạn BC (2)

Từ (1), (2), ta thu được OA là đường trung trực của đoạn BC.

b) Tam giác BCD có OB = OC = OD = R và O là trung điểm CD (do CD là đường kính của (O)).

Do đó tam giác BCD vuông tại B hay BD ⊥ BC.

Mà AO ⊥ BC (do OA là đường trung trực của đoạn BC)

Vậy AO // BD.

c) Ta có OM ⊥ OB nên MOA^+AOB^=90° (3)

Ta có AB, AC là hai tiếp tuyến của (O) nên AO là tia phân giác của BAC^.

Do đó MAO^=OAB^ (4)

Ta có tam giác OAB vuông tại B (do AB là tiếp tuyến của (O)).

Suy ra AOB^+OAB^=90° (5)

Từ (3), (4), (5), ta thu được MAO^=MOA^.

Do đó tam giác AMO cân tại M.

Vậy MA = MO.

B. Lý thuyết Tiếp tuyến của đường tròn

1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Lý thuyết Tiếp tuyến của đường tròn (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 1)

Đường thẳng a và đường tròn (O) có duy nhất một điểm chung C thì ta nói a tiếp xúc với (O) tại C, khi đó a là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại C và C là tiếp điểm.

Lý thuyết Tiếp tuyến của đường tròn (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 2)

2. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn

Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến

Một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn khi nó đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó.

Lý thuyết Tiếp tuyến của đường tròn (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 3)

Tính chất của tiếp tuyến

- Tiếp tuyến của đường tròn vuông góc với bán kính tại tiếp điểm.

- Khoảng cách từ tâm của đường tròn đến tiếp tuyến luôn bằng bán kính của đường tròn đó.

3. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau

Định lí

Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:

- Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.

- Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.

- Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.

Lý thuyết Tiếp tuyến của đường tròn (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 4)

Ví dụ: Cho đường tròn (O), B, C  (O). Tiếp tuyến của (O) tại B và C cắt nhau tại A.

Lý thuyết Tiếp tuyến của đường tròn (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 5)

Khi đó:

- AB = AC

- Tia AO là tia phân giác của BAC^.

- Tia OA là tia phân giác của BOC^.

Sơ đồ tư duy Tiếp tuyến của đường tròn

Đánh giá

0

0 đánh giá