Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 28 Luyện tập, thực hành 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ?
Trả lời:
..............................................................................................
..............................................................................................
Lời giải
Hình hộp chữ nhật là: hình G.
Hình lập phương là: hình A.
Hình trụ là: hình B, hình E.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 28 Luyện tập, thực hành 2:
a) Viết tên hình, số mặt, số đỉnh, số cạnh của mỗi hình sau:
Trả lời:
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
b) Viết chiều dài, chiều rộng, chiều cao của mỗi hình hộp chữ nhật có ở câu a.
Trả lời:
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
Lời giải
a)
• Hình A: hình hộp chữ nhật; có 6 mặt; 8 đỉnh; 12 cạnh.
• Hình B: hình lập phương; có 6 mặt; 8 đỉnh; 12 cạnh.
• Hình C: hình hộp chữ nhật; có 6 mặt; 8 đỉnh; 12 cạnh.
b)
• Hình hộp chữ nhật A có chiều dài 7 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 6 cm.
• Hình hộp chữ nhật C có chiều dài 8 dm, chiều rộng 0,2 m và chiều cao 0,2 m.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Luyện tập, thực hành 3: Hãy nêu đặc điểm của hình trụ bằng cách viết cụm từ thích hợp vào chỗ chấm trong mỗi câu sau:
a) Hai mặt đáy là .......................................................
b) Hai bán kính của hai mặt đáy có độ dài ......................................................
Lời giải
a) Hai mặt đáy là hai hình tròn.
b) Hai bán kính của hai mặt đáy có độ dài bằng nhau.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Luyện tập, thực hành 4: Một tòa nhà có chiều dài 80,5 m, chiều rộng 22 m gồm hai khối: khối nhà có dạng hình lập phương cao 22 m và khối nhà có dạng hình hộp chữ nhật cao 15 m. Người ta gắn dây đèn trang trí vào tòa nhà như hình vẽ. Hỏi tổng độ dài của dây đèn sáng màu em nhìn thấy ở hình dưới đây là bao nhiêu mét?
Trả lời:
...............................................................................................
...............................................................................................
Lời giải
Trả lời: Tổng độ dài của dây đèn sáng màu em nhìn thấy ở hình dưới đây là 308 m.
Giải thích:
Chiều dài khối nhà có dạng hình hộp chữ nhật là:
80,5 – 22 = 58,5 (m)
Khối nhà có dạng hình lập phương cao hơn khối nhà có dạng hình hộp chữ nhật là:
22 – 15 = 7 (m)
Tổng độ dài của dây đèn sáng màu em nhìn thấy là:
22 × 6 + 7 + 58,5 × 2 + 22 + 15 × 2 = 308 (m)
Đáp số: 308 m.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 29 Vận dụng 5: Vào thời cổ đại, khi chưa có máy móc người ta dùng sức người để vận chuyển những tảng đá có khối lượng lớn. Nhìn hình vẽ, nói cho các bạn nghe về hình dạng và cách hoạt động của những công cụ được sử dụng để vận chuyển tảng đá.
Trả lời:
...............................................................................................
...............................................................................................
Lời giải
Người ta đặt tảng đá có dạng hình hộp chữ nhật lên những khúc gỗ có dạng hình trụ. Dùng dây quấn quanh tảng đá và kéo theo chiều ngang của những khúc gỗ. Khi đó các khúc gỗ hình trụ sẽ lăn trượt trên mặt đất, nhờ đó tảng đá được kéo một cách dễ dàng.
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 57: Luyện tập về tính diện tích
Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ
Bài 59: Hình khai triển của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ
Bài 60: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương