Lý thuyết Chia một số thập phân cho một số tự nhiên lớp 5 (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết

107

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 5 Bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 5.

Lý thuyết Toán lớp 5 Bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

A. Lý thuyết Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta đặt tính như chia hai số tự nhiên rồi thực hiện như sau:

Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

Chú ýNếu phép chia còn dư, ta có thể viết thêm chữ số 0 vào bênphải số dư rồi tiếp tục chia.

Ví dụĐặt tính rồi tính

a) 7,8 : 3

b) 28,4 : 5

c) 72,58 : 19

Hướng dẫn giải

a)Chia một số thập phân cho một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

• 7 chia 3 được 2, viết 2;

2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1.

• Viết dấu phẩy vào bên phải thương vừa tìm được (bên phải 2).

• Hạ 8, được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6;

6 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0, viết 0.

Vậy 7,8 : 3 = 2,6

b)Chia một số thập phân cho một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)



Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

• 28 chia 5 được 5, viết 5.

5 nhân 5 bằng 25; 28 trừ 25 bằng 3, viết 3.

• Viết dấu phẩy vào bên phải thương vừa tìm được (bên phải 5).

• Hạ 4, được 34; 34 chia 5 được 6, viết 6;

6 nhân 5 bằng 30, 34 trừ 30 bằng 4, viết 4.

• Thêm 0 vào bên phải số 4, được 40; 40 chia 5 được 8, viết 8;

8 nhân 5 bằng 40; 40 trừ 40 bằng 0, viết 0.

Vậy 28,4 : 5 = 5,68

c) Thực hiện đặt tính:

Chia một số thập phân cho một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 72,58 : 19 = 3,82.

B. Bài tập Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

I. Bài tập minh họa

Bài 1Tìm số trung bình cộng của:

a) 13,62 và 15,78

b) 28,34; 32,7 và 27,61

Hướng dẫn giải

a) Trung bình cộng của 13,62 và 15,78 là:

(13,62 + 15,78) : 2 = 29,4 : 2 =14,7

b) Trung bình cộng của 28,34; 32,7 và 27,61 là:

(28,34 + 32,7 + 27,61) : 3 = 88,65 : 3 = 29,55

Bài 2Một sợi dây dài 8,4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Chia một số thập phân cho một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Mỗi đoạn dây dài số mét là:

8,4 : 4 = 2,1 (m)

Đáp số: 2,1 mét.

Bài 3. Đặt tính rồi tính

a) 9,6 : 8

b) 83,76 : 12

c) 4,2 : 6

d) 14,3 : 20

Hướng dẫn giải

a) 9,6 : 8

Chia một số thập phân cho một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 9,6 : 8 = 1,2

b) 83,76 : 12

Chia một số thập phân cho một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 83,76 : 12 = 6,98

c) 4,2 : 6

Chia một số thập phân cho một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 4,2 : 6 = 0,7

d) 14,3 : 20

Chia một số thập phân cho một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 14,3 : 20 = 0,715

Bài 4Cho biết 2835 : 21 = 135. Không thực hiện phép tính, hãy tìm kết quả các phép tính sau.

a) 283,5 : 21

b) 28,35 : 21

c) 28,35 : 135

Hướng dẫn giải

Dấu phẩy được viết ở thương sau khi chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

Vậy ta có kết quả như sau:

a) 283,5 : 21 = 13,5

b) 28,35 : 21 = 1,35

c) 28,35 : 135 = 0,21

Bài 5Tính giá trị biểu thức

a) 43,2 : 12 – 2,76

b) 36,– 12,6 : 5

c) 12,8 + 3,4 : 17

Hướng dẫn giải

a) 43,2 : 12 – 2,76

= 21,6 – 2,76

= 0,84

b) 36,– 12,6 : 5

= 36,– 2,52

= 33,98

c) 12,8 + 3,4 : 17

= 12,8 + 0,2

= 13

II. Bài tập vận dụng

Bài 1.Cô giáo cho phép tính 1,3 5, bạn Vân đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau.

Chia một số thập phân cho một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Theo em, bạn Vân đặt tính và thực hiện tính như vậy đúng hay sai?

A. Đúng    B. Sai

Bài 2.Chọn phép tính thích hợp điền vào chỗ trống:

38,7 : 6 ... 10 = 64,5

A. +    B. –    C. ×    D. :

Bài 3.Điền số thập phân thích hợp vào chỗ trống:

5,6 : ... = 5

A. 1,21    B. 28   C. 1,12    D. 2,8

Bài 4. Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:

46,5 : 3 .....14,5

A. =    B. >    C. <

Bài 5. Đặt tính rồi tính

a) 7,62 : 6

b) 55,5 : 15

c) 5,6 : 8

d) 33,2 : 40

Bài 6Cho biết 3834 : 18 = 213. Không thực hiện phép tính, hãy tìm kết quả các phép tính sau.

a) 383,4 : 18

b) 38,34 : 18

c) 38,34 : 213

Bài 7Tính giá trị biểu thức

a) 5,8 + 6,52 : 8 – 1,35

b) (27 – 5,36 : 4) × 0,25 – 2,25

Bài 8Tìm số trung bình cộng của:

a) 5,7 và 9,23

b) 34,28; 29,5 và 31,26

Bài 9Có 6 mảnh vải như nhau dài tất cả 71,4 m. Hỏi 3 mảnh vải như thế dài tất cả bao nhiêu mét?

Bài 10Hai kho có 235,8 tấn gạo. Số gạo trong kho thứ nhất bằng 45 số gạo trong kho thứ hai. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…

Lý thuyết Bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

Lý thuyết Bài 36: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân

Lý thuyết Bài 37: Chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;… Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001......

Lý thuyết Bài 39: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Lý thuyết Bài 40: Chia một số thập phân cho một số thập phân

Đánh giá

0

0 đánh giá