Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 35: Ôn tập chung chi tiết trong Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 35: Ôn tập chung
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 130
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 130 Bài 1:
a) Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
b) Chuyển các hỗn số: thành phân số.
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
c) Chuyển các phân số thành số thập phân
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Lời giải
a)
b)
c)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 131
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 131 Bài 2: Tính.
a) c) |
b) d) |
Lời giải
a) c) |
b) d) |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 131 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.
a) = ...................................................... = ...................................................... = ...................................................... |
b) = ...................................................... = ...................................................... = ...................................................... |
Lời giải
a)
|
b)
|
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 131 Bài 4: Trong một đợt thu gom giấy vụn, lớp 5A đã thu gom được 54 kg giấy vụn, lớp 5B đã thu gom được số giấy vụn bằng số giấy vụn của lớp 5A, lớp 5C thu gom được nhiều hơn lớp 5B là 10 kg. Biết 1 kg giấy vụn làm được 12 cuốn vở tái chế. Hỏi số giấy vụn của cả ba lớp làm được bao nhiêu cuốn vở tái chế?
Bài giải
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Lời giải
Lớp 5B thu gom được số giấy vụn là:
(kg)
Lớp 5C thu gom được số giấy vụn là:
42 + 10 = 52 (kg)
Cả ba lớp thu gom được số giấy vụn là:
54 + 42 + 52 = 148 (kg)
Số giấy vụn của cả ba lớp làm được số cuốn vở tái chế là:
12 × 148 = 1 776 (cuốn)
Đáp số: 1 776 cuốn vở tái chế
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 132
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 132 Bài 1:
a) Hoàn thành bảng sau.
Số gồm |
Viết là |
Hai trăm bốn mươi ba đơn vị, ba phần mời, sáu phần trăm, ba phần nghìn |
|
Tám mươi hai đơn vị, bảy mươi phần trăm |
|
Bốn trăm linh năm đơn vị, ba trăm sáu mươi lăm phần nghìn |
|
Hai mươi mốt đơn vị, sáu phần trăm |
|
b) Nối (theo mẫu)
Lời giải
a)
Số gồm |
Viết là |
Hai trăm bốn mươi ba đơn vị, ba phần mời, sáu phần trăm, ba phần nghìn |
243,363 |
Tám mươi hai đơn vị, bảy mươi phần trăm |
82,70 |
Bốn trăm linh năm đơn vị, ba trăm sáu mươi lăm phần nghìn |
405,365 |
Hai mươi mốt đơn vị, sáu phần trăm |
21,006 |
b)
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 132 Bài 2:
a) >; <; =?
6,089 ..... 6,1 |
7,453 ..... 7,435 |
201,3 ..... 201,30 |
b) Viết các số 7,1; 8,341; 7,089; 8,3409 theo thứ tự từ bé đến lớn là:
....................................................................................................................
Lời giải
a)
6,089 > 6,1 |
7,453 > 7,435 |
201,3 = 201,30 |
b)
7,089; 7,1; 8,3409; 8,341
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 133
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133 Bài 3: Đặt tính rồi tính
34,28 + 19,45 ............................. ............................. ............................. |
68,72 – 39,24 ............................. ............................. ............................. |
17,32 × 14 ............................. ............................. ............................. ............................. ............................. |
75,52 : 16 ............................. ............................. ............................. .............................
|
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133 Bài 4: Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Cho hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm O với kích thước như hình vẽ bên.
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là .................... dm2.
b) Diện tích hình tròn tâm O là ...................... dm2.
c) Chu vi hình tròn tâm O là .................... dm2.
Lời giải
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là 54 dm2.
b) Diện tích hình tròn tâm O là 176,625 dm2.
c) Chu vi hình tròn tâm O là 47,1 dm2.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133 Bài 5: Có 8 kg đường chia đều vào 10 túi. Hỏi:
a) 6 túi đường như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam đường?
b) Nếu 1 kg đường loại đó giá 18 000 đồng thì mua 5 túi đường như vậy hết bao nhiêu tiền?
Bài giải
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Lời giải
a)
Mỗi túi có số ki-lô-gam đường là:
8 : 10 = 0,8 (kg)
6 túi đường như vậy có số ki-lô-gam đường là:
0,8 × 6 = 4,8 (kg)
Đáp số: 4,8 kg
b)
5 túi đường có số ki-lô-gam là:
0,8 × 5 = 4 (kg)
5 túi đường mua hết số tiền là:
18 000 × 4 = 72 000 (kg)
Đáp số: 72 000 kg
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 134
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 134 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số gồm: Bốn mươi hai đơn vị, ba phần mười không phần trăm, bảy phần nghìn viết là:
A. 42,37 B. 42,037 C. 42,370 D. 42,307
b) Chữ số 2 trong số thập phân nào dưới đây ở hàng phần nghìn?
A. 38,025 B. 30,812 C. 23,081 D. 12,308
Lời giải
a) Đáp án đúng là: D
Số gồm: Bốn mươi hai đơn vị, ba phần mười không phần trăm, bảy phần nghìn viết là:
42,307
b) Đáp án đúng là: B
Số 38,025 có chữ số 2 ở hàng phần trăm.
Số 30,812 có chữ số 2 ở hàng phần nghìn.
Số 23,081 có chữ số 2 ở hàng chục
Số 12,308 có chữ số 2 ở hàng đơn vị.
Vậy 30,812 có ở hàng phần nghìn.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 134 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Số thích hợp với dấu “?” trong 2 015 ha = ? km2 là:
A. 0,2015 B. 2,015 C. 20,15 D. 201,5
b) Diện tích các miếng bìa được ghi như hình vẽ dưới đây.
Hình có diện tích lớn nhất là:
A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4
Lời giải
a) Đáp án đúng là: C
Ta có: 2 015 ha = 20,15 km2
Vậy số cần điền là: 20,15.
b) Đáp án đúng là: B
Đổi: 10 m2 9 dm2 = 10,09 m2
9 m2 98 dm2 = 9,98 m2
So sánh các diện tích: 9,98 < 10,09 < 10,1
Hình có diện tích lớn nhất là: Hình 2
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 134 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức
a) (32,1 – 18,3) : 0,6 + 26,15 = ...................................................... = ...................................................... = ...................................................... |
b) 17,6 × 1,2 + 17,6 × 3,2 = ...................................................... = ...................................................... = ...................................................... |
Lời giải
a) (32,1 – 18,3) : 0,6 + 26,15 = 13,8 : 0,6 + 26,15 = 23 + 26,15 = 49,15 |
b) 17,6 × 1,2 + 17,6 × 3,2 = 17,6 × (1,2 + 3,2) = 17,6 × 4,4 = 77,44 |
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 135
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135 Bài 4: Cho hình thang vuông ABCD có đáy lớn hơn đáy bé 60 cm, có chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy và bằng 120 cm. Đoạn thẳng BE vuông góc với CD chia hình thang thành hình chữ nhật ABED và hình tam giác BCE. Tính:
a) Diện tích hình tam giác BCE.
b) Chu vi hình chữ nhật ABED.
Bài giải
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Lời giải
a)
Diện tích hình tam giác BCE là:
(120 × 60) : 2 = 3 600 (cm2)
Đáp số: 3 600 cm2
b)
Tổng độ dài hai đáy là:
120 × 2 = 240 (cm)
Độ dài đáy bé là:
(240 – 60) : 2 = 90 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ABED là:
(120 + 90) × 2 = 420 (cm)
Đáp số: 420 cm
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135 Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Rô-bốt đã vẽ hình thang ABCD và hình tròn tâm O (như hình vẽ dưới đây).
Biết AB = 14 cm, CD = 25 cm,
a) Chu vi hình tròn tâm O là .........................
b) Diện tích phần đã tô màu là ..........................
Lời giải
a) Chu vi hình tròn tâm O là 62,8 cm.
b) Diện tích phần đã tô màu là 76 cm2
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: