Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 5 trang 135, 136, 137, 138 Bài 35: Ôn tập chung chi tiết sách Toán 5 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 5 trang 135, 136, 137, 138 Bài 35: Ôn tập chung
Luyện tập (trang 135, 136)
b) Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu)
c) Chuyển các phân số sau thành số thập phân (theo mẫu).
Lời giải:
a)
b) Chuyển các hỗn số thành phân số:
c) Chuyển các phân số thành số thập phân:
Giải Toán lớp 5 trang 135 Bài 2: Tính.
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 135 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện.
Lời giải:
Lời giải:
Lớp 5B thu gom được số ki-lô-gam giấy vụn là:
(kg)
Lớp 5C thu gom được số ki-lô-gam giấy vụn là:
30 – 15 = 15 (kg)
Cả ba lớp thu gom được số ki-lô-gam giấy vụn là:
45 + 30 + 15 = 90 (kg)
Giấy vụn của cả ba lớp làm được số cuốn vở tái chế là:
15 × 90 = 1 350 (cuốn)
Đáp số: 1 350 cuốn
Luyện tập (trang 136, 137)
Giải Toán lớp 5 trang 136 Bài 1: a) Số?
b) Nêu cách đọc các số thập phân sau:
Lời giải:
a)
b) Cách đọc các số thập phân sau:
35,471: Ba mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mốt.
24,607: Hai mươi tư phẩy sáu tăm linh bảy.
0,026: Không phẩy không hai sáu
5,004: Năm phẩy không không bốn.
Giải Toán lớp 5 trang 136 Bài 2: a) >; <; =?
b) Sắp xếp các số 5,1; 6,321; 5,099; 6,3209 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
a) >; <; =?
• 5,099 < 5,1
• 6,321 > 6,3209
• 102,30 = 102,3000
b) So sánh các số 5,1; 6,321; 5,099; 6,3209 có:
So sánh phần nguyên: 5 < 6
+ So sánh các số 5,1 và 5,099 bằng cách so sánh các chữ số ở phần thập phân có:
Chữ số phần mười: 0 < 1 nên 5,099 < 5,1
+ So sánh các số 6,321 và 6,3209 bằng cách so sánh các chữ số ở phần thập phân có:
Chữ số phần mười: 3 = 3
Chữ số phần trăm: 2 = 2
Chữ số phần nghìn: 0 < 1
Vậy: 6,3209 < 6,321
Vậy: 5,099 < 5,1 < 6,3209 < 6,321
Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 5,099; 5,1; 6,3209; 6,321.
Giải Toán lớp 5 trang 136 Bài 3: Đặt tính rồi tính
34,28 + 19,45 |
68,72 – 39,24 |
17,32 × 14 |
75,52 : 16 |
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 137 Bài 4: Số?
Cho hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm O với kích thước như hình vẽ bên.
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là cm2.
b) Diện tích hình tròn tâm O là cm2.
c) Chu vi hình tròn tâm O là cm.
Lời giải:
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là 24 cm2.
b) Diện tích hình tròn tâm O là 78,5 cm2.
c) Chu vi hình tròn tâm O là 31,4 cm.
a) Diện tích tam giác vuông ABC là:
(cm2)
Đáp số: 24 cm2
b) Bán kính hình tròn tâm O là:
10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích hình tròn tâm O là:
3,14 × 5 × 5 = 78,5 (cm2)
Đáp số: 78,5 cm2
c) Chu vi hình tròn tâm O là:
3,14 × 10 = 31,4 (cm)
Đáp số: 31,4 cm
Giải Toán lớp 5 trang 137 Bài 5: Có 6 kg đường chia đều vào 12 túi.
Hỏi:
a) 8 túi đường như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam đường?
b) Nếu 1 kg đường loại đó giá 17 000 đồng thì mua 10 túi đường như vậy hết bao nhiêu tiền?
Lời giải:
a)
Mỗi túi đựng được số ki-lô-gam đường là:
6 : 12 = 0,5 (kg)
8 túi đường có số ki-lô-gam đường là:
0,5 × 8 = 4 (kg)
b) 10 túi đường đựng được số ki-lô-gam đường là:
0,5 × 10 = 5 (kg)
Mua 10 túi đường hết số tiền là:
17 000 × 5 = 85 000 (đồng)
Đáp số: a) 4 kg; b) 85 000 đồng
Luyện tập (trang 137, 138)
Giải Toán lớp 5 trang 137 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.
a) Số gồm: Ba mươi lăm đơn vị, hai phần mười, không phần trăm, sáu phần nghìn viết là:
A. 35,26
B. 35,026
C. 35,206
D. 35,260
b) Chữ số 8 trong số thập phân nào dưới đây ở hàng phần trăm?
A. 38,025
B. 30,812
C. 32,081
D. 12,308
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: C
Ba mươi lăm đơn vị, hai phần mười, không phần trăm, sáu phần nghìn viết là: 35,206
b) Đáp án đúng là: C
Số 38,025 có chữ số 8 thuộc hàng đơn vị
Số 30,812 có chữ số 8 thuộc hàng phần mười
Số 32,081 có chữ số 8 thuộc hàng phần trăm
Số 12,308 có chữ số 8 thuộc hàng phần nghìn
Giải Toán lớp 5 trang 137 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
a) Số thích hợp với dấu “?” của là:
A. 0,1052
B. 1,052
C. 10,52
D. 105,2
b) Diện tích các miếng bìa được ghi như hình vẽ dưới đây.
Hình có diện tích lớn nhất là:
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: C
1 052 ha = km2 = 10,52 km2
b) Đáp án đúng là: B
Hình 1: 16 dm2 9 cm2 = 16 dm2 + 0,09 dm2 = 16,09 dm2
Hình 2: 16,1 dm2
Hình 3: 15 dm2 98 cm2 = 15 dm2 + 0,98 dm2 = 15,98 dm2
Hình 4: 16,09 dm2
Ta so sánh các số: 16,09; 16,1; 15,98; 16,09:
+ So sánh phần nguyên: 15 < 16
+ So sánh phần thập phân các số 16,09; 16,1 có:
Chữ số phần mười: 0 < 1 nên 16,09 < 16,1
Vậy hình có diện tích lớn nhất là: Hình 2.
a) Diện tích hình tam giác BCE.
b) Chu vi hình chữ nhật ABED.
Lời giải:
a) Tổng độ dài hai đáy là:
80 × 2 = 160 (m)
Độ dài đáy lớn là:
(160 + 40) : 2 = 100 (m)
Độ dài đáy bé là:
(160 – 40) : 2 = 60 (m)
Độ dài cạnh EC là:
100 – 60 = 40 (cm)
Diện tích tam giác BCE là:
(cm2)
b) Chu vi hình chữ nhật là:
(80 + 60) × 2 = 280 (cm)
Đáp số: a) 60 cm2
b) 280 cm
Giải Toán lớp 5 trang 138 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức.
a) (64,2 – 36,6) : 1,2 + 13,15 |
b) 12,5 × 3,6 + 12,5 × 2,4 |
Lời giải:
a) (64,2 – 36,6) : 1,2 + 13,15 = 27,6 : 1,2 + 13,15
= 23 + 13,15
= 36,15
b) 12,5 × 3,6 + 12,5 × 2,4 = 12,5 × (3,6 + 12,5)
= 12,5 × 16,1
= 201,25
Giải Toán lớp 5 trang 138 Bài 5: Rô-bốt đã vẽ hình thang ABCD và hình tròn tâm O (như hình vẽ)
Biết AB = 16 cm, CD = 28 cm, AD = CD. Tính:
a) Chu vi hình tròn.
b) Diện tích phần đã tô màu
Lời giải:
a) Độ dài cạnh AD là:
(cm)
Chu vi hình tròn là:
3,14 × 20 = 62,8 (cm)
b) Bán kính hình tròn là:
20 : 2 = 10 (cm)
Diện tích hình tròn là:
3,14 × 10 × 10 = 314 (cm2)
Diện tích hình thang ABCD là:
(cm2)
Diện tích phần tô màu là:
440 – 314 = 126 (cm2)
Đáp số: a) 62,8
b) 126 cm2
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 31. Ôn tập các phép tính với số thập phân
Bài 32. Ôn tập một số hình phẳng