Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 4 Bài 41: Luyện tập sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 bài tập trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 4.
Bài tập Bài 41: Luyện tập
Cho phép tính sau:
Phép chia đã cho có thương là và số dư là . Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Phép chia đã cho có thương là 15 và số dư là 18.
Vậy khẳng định đã cho là sai.
Tính:
A. dư
B. dư
C. dư
D. dư
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Điền số thích hợp vào ô trống.
6 264 : 36 =
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
6 264 : 36 = 174
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho bảng sau:
Số thích hợp điền vào ô trống là
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Thừa số chưa biết là .
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
8928 : 72 = 124
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124
Thương của 10 440 và 72 là:
A.
B.
C.
D.
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
10 440 : 72 = 145
Vậy thương của 10 440 và 72 là 145
Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:
A.
B.
C.
Ta có: .
Mà .
Do đó .
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là
Tìm , biết:
A.
B.
C.
D.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
Ta có:
9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090
Điền số thích hợp vào ô trống:
Người ta xếp đều tấn hàng lên toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được tấn hàng.
Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:
(tấn)
Đáp số: tấn.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là
Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
A. hộp; thừa gói
B. hộp; thừa gói
C. hộp; thừa gói
D. hộp; thừa gói
Thực hiện phép chia ta có:
2 500 : 36 = 69 (dư 16)
Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo.
Đáp số: hộp; thừa gói kẹo
Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là .
A.
B.
C.
D.
Diện tích hình vuông là:
75 x 75 = 5 625 (cm2)
Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
5 625 : 45 = 125 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(125 + 45) x 2 = 340 (cm)
Đáp số: 340cm
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra bút thì số bút còn lại ở trong hộp đúng bằng số bút có trong hộp nguyên ban đầu.
Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu cóbút.
Số bút lấy ra từ trong hộp là:
(bút)
Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:
(hộp)
Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:
(bút)
Đáp số: bút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là
Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Xe thứ nhất chở thùng dầu, mỗi thùng chứa lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất lít dầu.
A. thùng
B. thùng
C. thùng
D. thùng
Xe thứ nhất chở số lít dầu là:
24 x 60 = 1 440 (lít)
Xe thứ hai chở số lít dầu là:
1 440 + 180 = 1 620 (lít)
Xe thứ hai chở số thùng dầu là:
1 620 : 45 = 36 (thùng)
Đáp số: 36 thùng
Xem thêm tài liệu Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập Bài 40: Chia cho số có hai chữ số
Bài tập Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
Bài tập Bài 44: Thương có chữ số 0