20 Bài tập Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) lớp 4 (Cánh diều) có lời giải

1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 4 Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 bài tập trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 4.

Bài tập Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho phép tính sau:

20 Bài tập Chia cho số có hai chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 1)

Phép chia đã cho có thương là 18 và số dư là 15. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:

Phép chia đã cho có thương là 15 và số dư là 18.

Vậy khẳng định đã cho là sai.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: 877:23

A. 38 dư 1

B. 38 dư 2

C. 38 dư 3

D. 38 dư 4

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                20 Bài tập Chia cho số có hai chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 8)

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Chia cho số có hai chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 2)

Điền số thích hợp vào ô trống.

6 264 : 36 =

Đáp án
Đáp án đúng là 174
Lời giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

               20 Bài tập Chia cho số có hai chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 9)

6 264 : 36 = 174

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho bảng sau:

20 Bài tập Chia cho số có hai chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 3)

Số thích hợp điền vào ô trống là

Đáp án
Đáp án đúng là 124
Lời giải:

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Thừa số chưa biết là .

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

               20 Bài tập Chia cho số có hai chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 10)

8928 : 72 = 124

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thương của 10 440 và 72 là:

A. 140

B. 145

C. 150

D. 155

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

         20 Bài tập Chia cho số có hai chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 11)

10 440 : 72 = 145

Vậy thương của 10 440 và 72 là 145

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Chia cho số có hai chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 4)

Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

72000:600...1200

A. <

B. >

C. =

Đáp án
Đáp án đúng là A
Lời giải:

Ta có: 72000:600=720:6=120.

Mà 120<1200.

Do đó 72000:600<1200.

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm x, biết: x×37 =2701

A. x=85

B. x=83

C. x=73

D. x=75

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

x×37 =2701

x=2701:37

x=73

Câu 8 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Chia cho số có hai chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 5)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là

Đáp án
Đáp án đúng là 10090
Lời giải:

Ta có:

9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090

Câu 9 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Người ta xếp đều 896 tấn hàng lên 32 toa xe lửa.

Vậy mỗi toa chứa được  tấn hàng.

Đáp án
Đáp án đúng là 28
Lời giải:

Mỗi toa chứa được  số tấn hàng là:

             896:32=28 (tấn)

                                  Đáp số: 28 tấn.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 28

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Chia cho số có hai chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 6)

Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

A. 79 hộp; thừa 4 gói

B. 69 hộp; thừa 14 gói

C. 79 hộp; thừa 6 gói

D. 69 hộp; thừa 16 gói

Đáp án
Đáp án đúng là D
Lời giải:

Thực hiện phép chia ta có:

      2 500 : 36 = 69 (dư 16)

Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo. 

                            Đáp số: 69 hộp; thừa 16 gói kẹo

Câu 11 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 75cm . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là 45cm.

A. 380cm

B. 340cm

C. 300cm

D. 170cm

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:

Diện tích hình vuông là:

              75 x 75 = 5 625 (cm2)

Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

             5 625 : 45 = 125 (cm)

Chu vi hình chữ nhật đó là:

             (125 + 45) x 2 = 340 (cm)

                                             Đáp số: 340cm

Câu 12 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Chia cho số có hai chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 7)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có 120 hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra 4 bút thì số bút còn lại ở trong 120 hộp đúng bằng số bút có trong 88 hộp nguyên ban đầu.

Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu cóbút.

Đáp án
Đáp án đúng là 15
Lời giải:
 

Số bút lấy ra từ trong 120 hộp là:

            4×120=480 (bút)

Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:

            12088=32 (hộp)

Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:

            480:32=15 (bút)

                                    Đáp số: 15 bút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 15

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Xe thứ nhất chở 60 thùng dầu, mỗi thùng chứa 24 lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa 45 lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 180 lít dầu.

A. 36 thùng

B. 45 thùng

C. 48 thùng

D. 52 thùng

Đáp án
Đáp án đúng là A
Lời giải:

Xe thứ nhất chở số lít dầu là:
      24 x 60 = 1 440 (lít)

Xe thứ hai chở số lít dầu là:

      1 440 + 180 = 1 620 (lít)

Xe thứ hai chở số thùng dầu là:

      1 620 : 45 = 36 (thùng)

                        Đáp số: 36 thùng

Xem thêm tài liệu Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập Bài 41: Luyện tập

Bài tập Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)

Bài tập Bài 43: Luyện tập

Bài tập Bài 44: Thương có chữ số 0

Bài tập Bài 45: Luyện tập

Bài tập Bài 46: Luyện tập chung

 

Đánh giá

0

0 đánh giá