Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 4 Bài 43: Luyện tập sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 bài tập trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 4.
Bài tập Bài 43: Luyện tập
Cho phép tính sau:
Phép chia đã cho có thương là 18 và số dư là 15. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Phép chia đã cho có thương là 15 và số dư là 18.
Vậy khẳng định đã cho là sai.
Tính: 877:23
A. 38 dư 1
B. 38 dư 2
C. 38 dư 3
D. 38 dư 4
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Điền số thích hợp vào ô trống.
6 264 : 36 =
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
6 264 : 36 = 174
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho bảng sau:
Số thích hợp điền vào ô trống là
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Thừa số chưa biết là .
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
8928 : 72 = 124
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124
Thương của 10 440 và 72 là:
A. 140
B. 145
C. 150
D. 155
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
10 440 : 72 = 145
Vậy thương của 10 440 và 72 là 145
Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:
72000:600...1200
A. <
B. >
C. =
Ta có: 72000:600=720:6=120.
Mà 120<1200.
Do đó 72000:600<1200.
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <
Tìm x, biết: x×37 =2701
A. x=85
B. x=83
C. x=73
D. x=75
x×37 =2701
x=2701:37
x=73
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
Ta có:
9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090
Điền số thích hợp vào ô trống:
Người ta xếp đều 896 tấn hàng lên 32 toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được tấn hàng.
Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:
896:32=28 (tấn)
Đáp số: 28 tấn.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 28
Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
A. 79 hộp; thừa 4 gói
B. 69 hộp; thừa 14 gói
C. 79 hộp; thừa 6 gói
D. 69 hộp; thừa 16 gói
Thực hiện phép chia ta có:
2 500 : 36 = 69 (dư 16)
Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo.
Đáp số: 69 hộp; thừa 16 gói kẹo
Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 75cm . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là 45cm.
A. 380cm
B. 340cm
C. 300cm
D. 170cm
Diện tích hình vuông là:
75 x 75 = 5 625 (cm2)
Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
5 625 : 45 = 125 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(125 + 45) x 2 = 340 (cm)
Đáp số: 340cm
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có 120 hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra 4 bút thì số bút còn lại ở trong 120 hộp đúng bằng số bút có trong 88 hộp nguyên ban đầu.
Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu cóbút.
Số bút lấy ra từ trong 120 hộp là:
4×120=480 (bút)
Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:
120−88=32 (hộp)
Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:
480:32=15 (bút)
Đáp số: 15 bút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 15
Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Xe thứ nhất chở 60 thùng dầu, mỗi thùng chứa 24 lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa 45 lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 180 lít dầu.
A. 36 thùng
B. 45 thùng
C. 48 thùng
D. 52 thùng
Xe thứ nhất chở số lít dầu là:
24 x 60 = 1 440 (lít)
Xe thứ hai chở số lít dầu là:
1 440 + 180 = 1 620 (lít)
Xe thứ hai chở số thùng dầu là:
1 620 : 45 = 36 (thùng)
Đáp số: 36 thùng
Xem thêm tài liệu Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
Bài tập Bài 44: Thương có chữ số 0
Bài tập Bài 46: Luyện tập chung
Bài tập Bài 47: Ước lượng tính