Lý thuyết Toán 9 Chương 3 (Chân trời sáng tạo): Căn thức

616

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Chương 3: Căn thức sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.

Lý thuyết Toán 9 Chương 3: Căn thức

A. Lý thuyết Toán 9 Chương 3: Căn thức

1. Căn bậc hai

 Cho số thực a không âm. Số thực x thỏa mãn x2 = a được gọi là một căn bậc hai của a.

 Mỗi số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương là a (căn bậc hai số học của a), số âm là -a

 Số 0 chỉ có đúng một căn bậc hai là chính nó, ta viết 0=0.

Chú ý:

 Số âm không có căn bậc hai.

 Phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm gọi là phép khai căn bậc hai hay phép khai phương (gọi tắt là khai phương).

 Ở lớp 7 ta đã biết, nếu a > b > 0 thì a>b. Từ đó suy ra

a<b<0<b<a.

2. Căn thức bậc hai

 Với A là một biểu thức đại số, ta gọi A là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hoặc biểu thức dưới dấu căn.

Chú ý:

 Ta cũng nói A là một biểu thức. Biểu thức A xác định (hay có nghĩa) khi A nhận giá trị không âm.

 Khi A nhận giá trị không âm nào đó, khai phương giá trị này ta nhận được giá trị tương ứng của biểu thức A

3. Căn bậc ba của một số

 Cho số thực a. Số thực x thỏa mãn x3 = a được gọi là căn bậc ba của a.

 Mỗi số thực a đều có đúng một căn bậc ba, kí hiệu là a3.

 Trong kí hiệu a3, số 3 được gọi là chỉ số căn. Phép toán tìm căn bậc ba của một số gọi là phép khai căn bậc ba.

Chú ý:

 Từ định nghĩa căn bậc ba, ta có a33=a33=a.

4. Căn thức bậc ba

 Với A là một biểu thức đại số, ta gọi A3 là căn thức bậc ba của A.

5. Căn thức bậc hai của một bình phương

 Với mọi số thực a, ta có a2=a.

 Với biểu thức A bất kì, ta có A2=A, nghĩa là

+ A2=A khi A ≥ 0 (tức là khi A nhận giá trị không âm)

+ A2=A khi A < 0 (tức là khi A nhận giá trị âm)

6. Căn thức bậc hai của một tích

 Với hai số thực a và b không âm, ta có:

a.b=a.b.

 Với hai biểu thức A và B nhận giá trị không âm, ta có:

A.B=A.B.

 Với số thực a bất kì và b không âm, ta có

a2b=ab.

+ Biến đổi này được gọi là đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

 Ngược lại, ta có biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn:

+ Nếu a ≥ 0 thì ab=a2b.

+ Nếu a < 0 thì ab=a2b.

Nhận xét: Tổng quát hơn, với hai biểu thức A, B mà B ≥ 0, ta có A2B=AB.

7. Căn thức bậc hai của một thương

 Với số thực a không âm và số thực b dương, ta có

ab=ab.

 Với biểu thức A nhận giá trị không âm và biểu thức B nhận giá trị dương, ta có

AB=AB.

8. Trục căn thức ở mẫu

 Đối với những biểu thức chứa căn thức ở mẫu, ta thường biến đổi để khử căn thức ở mẫu đó. Phép biến đổi như vậy gọi là trục căn thức ở mẫu.

 Với biểu thức ab (a ≥ 0, b > 0), ta biến đổi:

ab=a.bb.b=abb.

Chú ý:

 Với số thực a không âm và số thực b dương, ta thường biến đổi

ab=ab=a.bb.b=abb hoặc ab=abb2=abb2=abb

để khử mẫu của biểu thức dưới dấu căn.

 Tổng quát hơn, với hai biểu thức A và B thỏa mãn AB ≥ 0, B ≠ 0, ta có:

AB=ABB2=ABB2=ABB.

Chú ý:

 Trong câu a của ví dụ trên, để trục căn thức ở mẫu, ta nhân cả tử và mẫu với biểu thức 5+1. Ta gọi biểu thức 51 và biểu thức 5+1 là hai biểu thức liên hợp với nhau.

 Với hai biểu thức A, B mà B > 0, ta có AB=ABB.

 Với các biểu thức A, B, C mà A ≥ 0 và A ≠ B2, ta có

CA+B=CABAB2;CAB=CA+BAB2.

 Với các biểu thức A, B, C mà A ≥ 0, B ≥ 0 và A ≠ B, ta có

CA+B=CABAB;CAB=CA+BAB.

9. Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

 Để rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai, ta thường vận dụng thích hợp các tính chất (giao hoán, kết hợp, phân phối) của các phép tính, quy tắc về thứ tự thực hiện phép tính và các phép biến đổi đã biết.

B. Bài tập Toán 9 Chương 3: Căn thức

Bài 1. Tìm x, biết:

a) x3 = 0,027;

b) x3=4;

c) x3=0,7.

Hướng dẫn giải

a) Ta có 0,33 = 0,027, suy ra x = 0,3.

b) Ta có 43 = 64 suy ra x=x33=43=64.

c) Ta có (0,7)3 = 0,343 suy ra x=x33=0,73=0,343.

Bài 2. Tính:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 92=9=9.

b) Ta có: 672=67=67.

c) Ta có: 3236=36=3.

d) 492.0,81=49.0,9=49.910=25.

Bài 3. Rút gọn các biểu thức sau:

a) 72.5;

b) 100a2 với a < 0;

c) 6b.24b4b với b ≥ 0.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 72.5=75.

b) Ta có: 100a2=10a2=10a=10a với a < 0.

c) Với b ≥ 0, ta có:

6b.24b4b=6b.24b4b=144b24b

=12b24b=12b4b=12b4b=8b

Bài 4. Cho hình chữ nhật có chiều rộng a (cm), chiều dài b (cm) và diện tích S (cm2).

a) Tìm S, biết a=6, b=48;

b) Tìm a, biết S=56, b=3.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: S = a.b

=6.48=6.48

=288=122

Vậy S=122 cm2.

b) Ta có: a = S : b

=56:3

=563=52

Vậy a=52cm

Bài 5. Khử mẫu của biểu thức lấy căn:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 89=89=223.

b) Ta có: 311=311=3.1111=3311.

c) Ta có: 15a3=15a3=15a.a2=1a5a=5a5a2 với a > 0.

d) Ta có: 3aba23b=3ab.a23b=3ab.a3b

Vì a < 0 nên a=a. Suy ra 3ab.a3b=3ab.a3b=3a2b.3b3b=a23b.

Bài 6. Tính:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

a) Ta có 102 = 100 nên 100=10.

b) Ta có 182 = 324 nên 324=18.

c) Ta có 352=925 nên 925=35.

d) Ta có (0,4)2 = 0,16 nên 0,16=0,4.

Bài 7. Tìm x, biết:

a) x2 = 144;

b) 2x2 = 8;

c) 3x2 = 10.

Hướng dẫn giải

a) Ta có 122 = 144 nên x = 12 hoặc x = −12.

b) Ta có 2x2 = 8 suy ra x2 = 4. Mà 22 = 4 nên x = 2 hoặc x = −2.

c) Ta có 3x2 = 10 suy ra x2=103. Mà 1032=103 nên x=103 hoặc x=103.

Bài 8. Cho biểu thức A=x22xy+2. Tính giá trị của A khi:

a) x = 2, y = −3.

b) x = 1, y = 5.

c) x = −4, y = 4.

Hướng dẫn giải

a) Khi x = 2 và y = −3, ta có A=222.2.3+2=18=32.

b) Khi x = 1 và y = 5, ta có A=122.1.5+2=7 (không xác định vì −7 < 0).

c) Khi x = −4 và y = 4, ta có A=422.4.4+2=14 (không xác định vì −14 < 0).

Bài 9. Tính giá trị của các biểu thức:

a) P=273+833;

b) Q=1  00030,0083.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: P=273+833

= 3 + (−8)

= 3 – 8 = −5.

Vậy P = −5.

b) Ta có: Q=1  00030,0083

= 10 – 0,2 = 9,8.

Vậy Q = 9,8.

Bài 10. Tìm căn bậc ba của mỗi số sau:

a) −125;

b) 216;

c) 21027.

Hướng dẫn giải

a) Ta có (−5)3 = −125, suy ra 1253=5.

b) Ta có 63 = 216, suy ra 2163=6.

c) Ta có 21027=6427 mà 433=6427. Suy ra 210273=43.

Bài 11. Tính:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 3 Chân trời sáng tạo

b) Ta có:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 3 Chân trời sáng tạo

c) Ta có:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Bài 12. Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

a) Ta có:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 3 Chân trời sáng tạo

b) Ta có:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 3 Chân trời sáng tạo

c) Ta có:

Tổng hợp lý thuyết Toán 9 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Chương 1: Phương trình và hệ phương trình

Lý thuyết Chương 2: Bất đẳng thức. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Lý thuyết Chương 3: Căn thức

Lý thuyết Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác vuông

Lý thuyết Chương 5: Đường tròn

Đánh giá

0

0 đánh giá