Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên lớp 5 (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết

527

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 5 Bài 31: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 5.

Lý thuyết Toán lớp 5 Bài 31: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

A. Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

• Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.

• Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) 2,14 × 6

b) 32,8 × 12

Hướng dẫn giải

a)Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

• Nhân như nhân các số tự nhiên.

• Phần thập phân của số 2,14 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái.

b)Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

• Nhân như nhân các số tự nhiên.

• Phần thập phân của số 32,8 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái.

B. Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

I. Bài tập minh họa

Bài 1Tính chu vi của hình vuông sau:

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

Bài giải

Chu vi hình vuông là:

9,56 × 4 = 38,24 (cm)

Đáp số: 38,24 cm.

Bài 2.Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 8,4 m vải. Ngày thứ hai dệt được gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi trong hai ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?

Hướng dẫn giải

Bài giải

Ngày thứ hai người đó dệt được số mét vải là:

8,4 × 2 = 16,8 (m)

Cả hai ngày người đó dệt được số mét vải là:

8,4 + 16,8 = 25,2 (m)

Đáp số: 25,2 mét vải.

Bài 3. Tính.

a) 3,16× 4

b) 1,507 × 9

c) 3,8 × 25

d) 0,52 × 37

Hướng dẫn giải

a) 3,16× 4

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 3,16 × 4 = 12,64.

b) 1,507 × 9

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 1,507 × 9 = 13,563.

c) 3,8 × 25

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 3,8 × 25 = 95.

d) 0,52 × 37

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Vậy 0,52 × 37 = 19,24.

Bài 4. Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau và sửa lại cho đúng.

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Hướng dẫn giải

a) Lỗi sai:Kết quả sai, chưa điền dấu “,” vào tích.

Sửa lại:

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

b) Lỗi sai: kết quả sai do đặt sai vị trí của tích thứ hai 152.

Sửa lại:

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 5Tính nhẩm.

a) 7 × 4

0,7 × 4

0,07 × 4

   b) 11 × 8

   1,1 × 8

   0,11 × 8

Hướng dẫn giải

a) 7 × 4 = 28

0,7 × 4 = 2,8

0,07 × 4 = 0,28

   b) 11 × 8 = 88

   1,1 × 8 = 8,8

   0,11 × 8 = 0,88

 

II. Bài tập vận dụng

Bài 1. Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau và sửa lại cho đúng.

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 2. Đặt tính rồi tính.

a) 8,27 × 3

b) 3,061 × 8

c) 3,9 × 16

d) 0,47 × 25

Bài 3.

a) Tính nhẩm.

3 × 9

0,3 × 9

0,03 × 9

   18 × 6

   1,8 × 6

   0,18 × 6

b) Cho biết 452 × 12 = 5424. Không thực hiện tính, hãy tìm các tích sau:

45,2 × 12

4,52 × 12

0,452 × 12

Bài 4>; <; =?

a) 23,5 × 5 ... 6 × 20,5

b) 5,× 9... 9× 5,8

c) 3,4 × 12 .... 1,2× 34

d15,3 + 15,3 + 15,3 ….. 15,3×3,8

Bài 5Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Mỗi chai dầu ăn chứa 1,23 lít. 7 chai như vậy có ... lít.

b) Trung bình mỗi quả cam cân nặng 0,125 kg. 12 quả cam như thế có nặng trung bình là ... kg.

Bài 6. Tính.

a) 36,25 + 13,82×8

b) 40,51×35 + 20,139

c) 90,05 – 12,8×6

Bài 7Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu mét?

Nhân một số thập phân với một số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 5)

Bài 8Một xe máy trung bình mỗi giờ đi được 37,8 km. Hỏi trong 3 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 9. Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 14,23 m và chiều rộng 8,2 m. Tính chu vi vườn cây đó.

Bài 10. Mẹ mua 2 kg xoài hết 52 000 đồng. Cô Thanh mua 3,5 kg xoài cùng loại đó, cô đưa cho người bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cô Thanh bao nhiêu tiền?

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 29: Trừ hai số thập phân

Lý thuyết Bài 31: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

Lý thuyết Bài 32: Nhân hai số thập phân

Lý thuyết Bài 33: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000;…. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;…

Lý thuyết Bài 35: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

Lý thuyết Bài 36: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân

Đánh giá

0

0 đánh giá