Với giải sách bài tập Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Bài tập 1: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 16 dưới đây.
Câu 1 trang 80 SBT Lịch Sử 10: Khái niệm “dân tộc Việt Nam” thuộc nghĩa khái niệm nào?...
A. Dân tộc - tộc người.
B. Dân tộc - quốc gia.
C. Dân tộc đa số.
D. Dân tộc thiểu số.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. dân tộc - tộc người.
B. dân tộc - quốc gia.
C. dân tộc đa số.
D. dân tộc thiểu số.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 3 trang 80 SBT Lịch Sử 10: Dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số cả nước coi là
A. dân tộc - tộc người.
B. dân tộc - quốc gia.
C. dân tộc đa số.
D. dân tộc thiểu số.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Theo dân số và địa bàn phân bố.
B. Theo dân số và theo ngữ hệ.
C. Theo ngữ hệ và địa bàn phân bố.
D. Theo ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. 2 nhóm.
B. 3 nhóm.
C. 4 nhóm.
D. 5 nhóm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Nước ta gồm nhiều dân tộc thiểu số.
B. Dân tộc Kinh chiếm phần lớn số dân Việt Nam.
C. Các dân tộc thiểu số còn lại chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ trong dân số Việt Nam.
D. Các dân tộc ở Việt Nam chung sống hoà hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Theo dân số.
B. Theo số lượng tộc người.
C. Theo địa bàn phân bố.
D. Theo nét văn hoá đặc trưng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Kinh.
B. Tày.
C. Thái.
D. Mường.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 9 trang 81 SBT Lịch Sử 10: 54 dân tộc ở Việt Nam được phân chia thành bao nhiêu ngữ hệ?
A. 54 ngữ hệ.
B. 5 ngữ hệ.
C. 8 ngữ hệ.
D. 10 ngữ hệ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 10 trang 81 SBT Lịch Sử 10: Địa bàn cư trú chủ yếu của người Kinh ở đâu?
A. Phân bố đều trên khắp cả nước.
B. Vùng đồng bằng.
C. Vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.
D. Vùng đồng bằng và trung du.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Nông nghiệp.
B. Thủ công nghiệp.
C. Nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Công nghiệp và dịch vụ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Người Kinh làm nhiều nghề thủ công khác nhau.
B. Nghề gốm, nghề rèn, đúc,... ra đời sớm nhưng ít phổ biến.
C. Tạo ra sản phẩm của các ngành nghề rất tinh xảo.
D. Sản phẩm rất đa dạng, nhiều sản phẩm được xuất khẩu với giá trị cao.
Lời giải:
Đáp án đúng là:
A. Chủ yếu ăn cơm với rau và cá.
B. Có nhiều món ăn được chế biến từ thịt gia súc, gia cầm.
C. Các thực phẩm từ chăn nuôi có không đều, chủ yếu dành cho các dịp lễ hội,...
D. Bữa ăn truyền thống mang đậm bản sắc vùng miền, dân tộc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 14 trang 81 SBT Lịch Sử 10: Nhà ở truyền thống của người Kinh là loại nhà nào?
A. Nhà trệt xây bằng gạch hoặc đắp bằng đất.
C. Nhà nửa sàn, nửa trệt.
B. Nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá.
D. Nhà nhiều tầng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Được may bằng nhiều loại vải có chất liệu tự nhiên.
B. Trang phục thường có hoa văn trang trí sặc sỡ.
C. Trang phục chủ yếu là áo và quần váy.
D. Ưa thích dùng đồ trang sức.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Đều có tín ngưỡng vạn vật hữu linh.
B. Đều có tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên,..
C. Đã và đang tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.
D. Nhiều nghi lễ liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo được giản lược cho phù hợp với thực tiễn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài tập 2:
Ngữ hệ |
Nhóm ngôn ngữ |
Dân tộc |
? |
? |
? |
Lời giải:
Phần 2.1
Ngữ hệ |
Nhóm ngôn ngữ |
Dân tộc |
Nam Á |
Việt - Mường |
Kinh (Việt), Mường, Thổ, Chứt |
Môn - Khơ me |
Khơ Mú, Xinh Min, Mảng, Kháng, Ơ Đu; Bru Vân Kiều; Tà Ôi; Cơ Tu; Giẻ Triêng; Co; Hrê; Brâu; Rơ Măm; Ba Na; Xơ Đăng; M nông, Cơ Ho, Mạ, Xtiêng, Chơ Ro, Khơ-me |
|
Thái - Kađai |
Tày - Thái |
Tày, Thái, Nùng, Giáy,Lào, Lự, Sán Chay; Bố Y |
Kađai |
La Chí, La ha, Cơ Lao, Pu Péo |
|
Mông - Dao |
Mông - Dao |
Mông, Dao, Pà Thèn. |
Nam Đảo |
Malayô - Pôlinêdi |
Chăm, Gia Rai; Ê Đê; Chu Ru; Raglai |
Hán - Tạng |
Hán (hay Hoa) |
Hoa/ Hán; Sán Dìu; Ngái |
Tạng - Miến |
Hà Nhì; Phù Lá; La Hủ; Lô Lô; Cống; Si La |
Lời giải:
Lời giải:
Dân tộc Kinh |
Dân tộc Mông |
|
Giống nhau |
- Đều có tập quán canh tác lúa nước - cây lương thực chính ở Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. |
|
Khác nhau |
- Canh tác trên những cánh đồng rộng lớn, bằng phẳng ở vùng đồng bằng/thung lũng các con sông - Có điều kiện sử dụng máy móc trong sản xuất.. |
- Do địa hình chủ yếu chỉ có đồi, núi đất có độ dốc lớn nên để canh tác được người dân phải tạo ra các thửa ruộng bậc thang với nhiều cấp, có diện tích nhỏ hẹp và bám theo sườn núi - Phải dựa vào sức người và các phương tiện thủ công,... |
Bài tập 4:
a) Về hoạt động kinh tế
Hoạt động kinh tế |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Nông nghiệp |
||
Thủ công nghiệp |
||
Hoạt động khác |
Đời sống vật chất |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Ăn |
||
Nhà ở |
||
Trang phục |
||
Đi lại, vận chuyển |
Đời sống tinh thần |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Tín ngưỡng, tôn giáo |
||
Phong tục, tập quán |
||
Lễ hội |
Lời giải:
Phần 4.1
a) Về hoạt động kinh tế
Hoạt động kinh tế |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Nông nghiệp |
- Sản xuất nông nghiệp là hoạt động kinh tế chính, gắn liền với việc trị thuỷ, xây dựng hệ thống thuỷ lợi. - Phát triển: chăn nuôi gia súc, đánh bắt và nuôi trồng thủ sản. |
- Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy; canh tác lúa nước ở các thung lũng chân núi hoặc những thửa ruộng bậc thang. - Kết hợp trồng trọt với chăn nuôi gia súc, gia cầm. |
Thủ công nghiệp |
- Thủ công nghiệp phát triển đa dạng nhiều ngành nghề |
- Thủ công nghiệp phát triển đa dạng nhiều ngành nghề, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người. |
Hoạt động khác |
- Hoạt động trao đổi, mua bán ngày càng được mở rộng. |
- Hoạt động trao đổi, mua bán cơ bản diễn ra với quy mô làng bản hoặc một vài làng/bản trong một khu vực. |
b) Về đời sống vật chất
Đời sống vật chất |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Ăn |
- Bữa ăn truyền thống gồm: cơm, rau, cá, thịt gia súc, gia cầm…; nước uống thường là nước đun với một số loại lá, hạt cây - Ngày nay, thực đơn bữa ăn của các gia đình đã đa dạng hơn. |
- Thường ngày cư dân các dân tộc thiểu số cũng chủ yếu ăn cơm với rau, cá. - Cách ăn và chế biến đồ ăn cũng có ít nhiều sự khác biệt giữa các dân tộc, vùng miền. |
Nhà ở |
- Nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất. - Kiến trúc nhà ở thay đổi theo hướng hiện đại, tiện dụng hơn. |
- Chủ yếu là nhà sàn. - Cư dân một số dân tộc ở nhà trệt hoặc nhà nửa sàn nửa trệt. |
Trang phục |
- Trang phục thường ngày gồm áo, quần (hoặc váy), kết hợp thêm một vài phụ kiện khác. - Hiện nay, người Kinh ở các vùng miền thường mặc âu phục. |
- Thường được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh,... - Khác biệt về chất liệu, kiểu dáng, màu sắc giữa các dân tộc, vùng miền - Người dân ưa dùng trang sức |
Đi lại, vận chuyển |
- Đa dạng các loại hình và phương tiện giao thông. |
- Chủ yếu đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi. - Thuần dưỡng gia súc và sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại, vận chuyển |
c) Về đời sống tinh thần
Đời sống tinh thần |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Tín ngưỡng, tôn giáo |
- Tín ngưỡng đa thần; thờ cúng người đã khuất - Tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. |
- Tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,... - Tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. |
Phong tục, tập quán |
- Hệ thống lễ hội đa dạng, phong phú |
- Hệ thống lễ hội đa dạng, phong phú |
Lễ hội |
- Quy mô lễ hội đa dạng, từ các lễ hội của cộng đồng làng đến lễ hội của vùng, quốc gia, quốc tế. |
- Lễ hội chủ yếu được tổ chức với quy mô làng bản và tộc người. - Một số lễ hội liên quan đến cộng đồng cư dân - dân tộc cư trú tại một vài làng/bản trong một khu vực. |
Lời giải:
Phần 4.2: Nhận xét:
- Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam có nhiều điểm tương đồng nhưng cũng có những nét khác biệt, mang dấu ấn đặc trưng của từng tộc người.
- Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam đang ngày càng đa dạng và phong phú.
- Bên cạnh việc giữ gìn, phát huy những nét đẹp văn hóa truyền thống mang bản sắc dân tộc, đồng bào các dân tộc Việt Nam không ngừng giao lưu, tiếp thu và phát triển những giá trị, những thành tố văn hóa tiên tiến, phù hợp từ bên ngoài.
Lời giải:
- Trong những năm gần đây, do sự giao lưu kinh tế - văn hóa giữa các vùng miền trong cả nước và giữa Việt Nam với nước ngoài ngày càng được mở rộng, văn hóa ăn, mặc, ở của cộng động các dân tộc Việt Nam có sự thay đổi theo hướng hiện đại hơn:
+ Trang phục thường ngày của người Kinh và đồng bào các dân tộc thiểu số chủ yếu là: quần âu; áo phông, áo sơ mi… Vào dịp lễ hội, đồng bào các dân tộc thường mặc trang phục truyền thống
+ Cơ cấu bữa ăn phong phú, đa dạng hơn
+ Nhà ở chủ yếu được xây bằng gạch, kiên cố hơn
+ Phương tiện đi lại chủ yếu là: xe đạp, xe máy… (ở vùng núi cao: vẫn tồn tại phương thức di chuyển bằng ngựa, trâu, bò… nhưng ít, không phổ biến).
Lời giải:
- Trong những năm gần đây, do sự giao lưu kinh tế - văn hóa giữa các vùng miền trong cả nước và giữa Việt Nam với nước ngoài ngày càng được mở rộng, đời sống tinh thần của cộng động các dân tộc Việt Nam có sự thay đổi theo hướng hiện đại hơn, phong phú và đa dạng hơn. Ví dụ:
+ Các văn hóa phẩm hiện đại (sách, báo, tạp chí; sản phẩm âm nhạc, điện ảnh…) được đông đảo đồng bào các dân tộc đón nhận.
+ Du nhập nhiều lễ hội, nét văn hóa từ nước ngoài, như: lễ Giáng sinh; lễ hội hóa trang; lễ tình nhân…
- Trong quá trình giao lưu, hội nhập, cộng đồng các dân tộc Việt Nam luôn chú trọng giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa; đồng thời tiếp thu có chọn lọc những giá trị tiên tiến từ bên ngoài. Ví dụ:
+ Nhiều lễ hội, phong tục, tập quán vẫn được duy trì, như: lễ hội Lồng Tồng của đồng bào dân tộc Tày - Nùng; Lễ hội rước Mẹ Trăng của dân tộc Tày; lễ cúng ma khô của dân tộc Lô Lô…
+ Giảm thiểu các hủ tục như: tảo hôn, hôn nhân cận huyết; cúng bái ma rừng khi bị ốm đau…
Lời giải:
- Thực hành nghi lễ Then là nét bản sắc của cộng đồng dân tộc Tày tại địa phương em.
- Một số giải pháp bảo tồn và phát triển:
+ Sưu tầm, dịch thuật các bài Then cổ từ chữ Nôm Tày, biên soạn xuất bản thành sách;
+ Ghi âm, ghi hình sản xuất đĩa nhạc về hát Then.
+ Thành lập các câu lạc bộ hát Then trong cộng đồng dân cư.
+ Mở lớp truyền dạy hát Then cho thế hệ trẻ.
+ Đưa thực hành nghi lễ Then vào chương trình giáo dục thông qua môn: âm nhạc và các hoạt động ngoại khá.
+ Vinh danh các nghệ nhân dân gian đã có công trong việc bảo tồn và truyền dạy di sản văn hóa hát Then.
+ Tăng cường quảng bá về hát Then thông qua các phương tiện truyền thông và các trang mạng xã hội…
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
I. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
a) Thành phần dân tộc theo dân số
- Khái niệm “dân tộc” được sử dụng theo hai nghĩa:
+ Dân tộc - quốc gia: bao gồm toàn thể cư dân của quốc gia, đất nước (dân tộc Việt Nam);
+ Dân tộc - tộc người là những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc (dân tộc Kinh, dân tộc Mường, dân tộc Thái,...).
- Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam hiện nay được chia thành hai nhóm:
+ Dân tộc đa số
+ Dân tộc thiểu số
b) Thành phần dân tộc theo ngữ hệ
- Ngữ hệ:
+ Là một nhóm các ngôn ngữ cùng nguồn gốc, có những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,...
+ Mỗi ngữ hệ lại có thể bao gồm một hoặc nhiều nhóm ngôn ngữ.
- Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành năm ngữ hệ, tám nhóm ngôn ngữ:
+ Ngữ hệ Nam Á, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường và nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme.
+ Ngữ hệ Thái – Kađai, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Tày – Thái và nhóm ngôn ngữ Kađai.
+ Ngữ hệ Mông – Dao gồm nhóm ngôn ngữ Mông – Dao
+ Ngữ hệ Nam đảo, gồm nhóm ngôn ngữ: Malayô – Pôlinêdi.
+ Ngữ hệ Hán – Tạng, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Hán và nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến.
II. Hoạt động kinh tế và đời sống vật chất
a) Hoạt động kinh tế
* Sản xuất nông nghiệp
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Kinh:
+ Sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là canh tác lúa nước, là hoạt động kinh tế chính.
+ Sản xuất nông nghiệp tồn tại, phát triển gắn liền với việc trị thuỷ, xây dựng hệ thống thuỷ lợi
+ Bên cạnh cây lúa nước, người Kinh còn trồng một số cây lương thực khác như: ngô, khoai, sắn,... cùng các loại cây rau, củ, gia vị, cây ăn quả,... và chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ – hải sản,...
Hoạt động trồng lúa nước của người Kinh
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc thiểu số:
+ Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy (do địa bàn cư trú chủ yếu là khu vực có địa hình cao, dốc)
+ Cây trồng chủ yếu: lúa, ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, cây rau xanh và cây gia vị,...
+ Việc canh tác lúa nước được tiến hành ở các thung lũng chân núi hoặc những thửa ruộng bậc thang trên các sườn đồi, sườn núi đất.
* Thủ công nghiệp
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Kinh:
+ Làm nhiều nghề thủ công truyền thống như: nghề gốm, nghề dệt, nghề đan, rèn, mộc, chạm khắc, đúc đồng, kim hoàn, khảm trai,...
+ Sản phẩm của nhiều ngành nghề rất đa dạng và tinh xảo, đáp ứng nhu cầu của người dân trong và ngoài nước
- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc thiểu số:
+ Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người.
+ Nghề dệt và nghề đan ra đời sớm, phát triển mạnh ở hầu hết các dân tộc; nghề gốm và nghề rèn, đúc cũng ra đời sớm nhưng ít phổ biến hơn. Ngoài ra, một số ngành nghề thủ công khác cũng được duy trì trong cộng đồng các dân tộc thiểu số như: nghề mộc, nghề làm đồ trang sức bằng bạc,...
+ Sản phẩm của các nghề thủ công này chủ yếu đáp ứng nhu cầu của người dân địa phương.
Canh tác trên ruộng bậc thang
b) Đời sống vật chất
* Đời sống vật chất của người Kinh:
- Ăn
+ Bữa ăn truyền thống thường bao gồm cơm, rau, cá, thịt gia súc, gia cầm…; nước uống thường là nước đun với một số loại lá, hạt cây (chè, vối,...).
+ Sáng tạo ra nhiều món ăn ngon nổi tiếng, đa dạng về cách chế biến và thưởng thức, mang đậm bản sắc văn hoá của mỗi vùng miền.
+ Ngày nay, thực đơn bữa ăn chính của các gia đình đã đa dạng hơn.
- Trang phục
+ Trang phục thường ngày gồm áo, quần (hoặc váy), kết hợp thêm một vài chi tiết phụ khác như: mũ, khăn, giày, dép...
+ Người Kinh ưa thích dùng trang sức bằng bạc hoặc vàng.
+ Trang phục có sự khác biệt giữa các vùng, miền; chất liệu, kiểu dáng, màu sắc và đa dạng
+ Hiện nay, người Kinh ở các vùng miền thường mặc âu phục: áo sơ mi, quần âu….
- Nhà ở
+ Ở trong các ngôi nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất.
+ Mỗi gia đình có một khuôn viên với một vài ngôi nhà, trong đó ngôi nhà chính để thờ cúng, tiếp khách, sinh hoạt gia đình, cất giữ đồ đạc quý; các ngôi nhà khác để nấu ăn, cất giữ dụng cụ lao động, lương thực, thực phẩm,...
+ Ngày nay, kiến trúc nhà ở của người Kinh thay đổi theo hướng hiện đại, tiện dụng hơn.
- Đi lại, vận chuyển:
+ Ngoài đi bộ, vận chuyển bằng vai, người Kinh còn phát triển hình thức đi lại, vận chuyển bằng xe trâu, bò, ngựa hoặc các loại thuyền, bè,...
+ Hiện nay, việc đi lại, vận chuyển hàng hoá giữa các địa phương ngày càng dễ dàng, thuận tiện, tiết kiệm thời gian nhờ việc phát triển đa dạng các loại hình và phương tiện giao thông.
* Đời sống của các dân tộc thiểu số
- Ăn
+ Thường ngày cư dân các dân tộc thiểu số cũng chủ yếu ăn cơm với rau, cá.
+ Cách ăn và chế biến đồ ăn cũng có ít nhiều sự khác biệt giữa các dân tộc, vùng miền.
- Trang phục
+ Thường được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh,...
+ Trang phục của các dân tộc phía bắc là quần (hoặc váy) và áo có nhiều hoa văn trang trí. Các dân tộc phía nam, khi trời nóng, nam đóng khố, cởi trần (hoặc mặc áo); nữ mặc váy, áo; khi trời lạnh, nam, nữ đều khoác thêm tấm vải giữ ấm cơ thể.
+ Ngoài trang sức bằng kim loại, đồng bào các dân tộc thiểu số sử dụng nhiều loại trang sức có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
Trang phục truyền thống của người Dao đỏ
- Nhà ở
+ Chủ yếu làm và ở trong những ngôi nhà sàn bằng nguyên liệu thực vật (gỗ, tre, nứa, lá,...);
+ Cư dân một số dân tộc ở nhà trệt (đất) hoặc nhà nửa sàn nửa trệt.
- Đi lại, vận chuyển
+ Do địa hình phức tạp, độ dốc lớn, hẹp, cư dân các dân tộc thiểu số chủ yếu đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi.
+ Một số dân tộc biết thuần dưỡng súc vật (trâu, ngựa, voi,...) và sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại và vận chuyển hàng hoá, đồ đạc.
III. Đời sống tinh thần
a) Tín ngưỡng, tôn giáo
- Tín ngưỡng, tôn giáo của người Kinh
+ Có tín ngưỡng đa thần (sùng bái nhiều vị thần tự nhiên)
+ Tín ngưỡng thờ cúng người đã khuất (tổ tiên, anh hùng dân tộc, những người có công với cộng đồng…)
+ Người Kinh đã và đang tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như: Phật giáo, Công giáo, Tin Lành,... Cùng với đó là việc xây dựng nhiều công trình kiến trúc như: đình, đền, chùa, tháp, nhà thờ,... và tổ chức nhiều nghi lễ liên quan đến các tôn giáo như lễ Phật đản (Phật giáo), lễ Giáng sinh (Công giáo, Tin Lành),...
- Tín ngưỡng, tôn giáo của các dân tộc thiểu số
+ Duy trì tín ngưỡng đa thân, vạn vật hữu linh, tổ tem giáo,... ở các mức độ đậm, nhạt khác nhau.
+ Đã và đang tiếp thu, chịu ảnh hưởng của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như: Phật giáo, Công giáo, Hồi giáo,...
b) Phong tục, tập quán, lễ hội
- Phong tục, tập quán, lễ hội của người Kinh
+ Thực hành nhiều phong tục, tập quán liên quan đến chu kì vòng đời và chu kì thời gian/thời tiết
+ Sáng tạo, duy trì và phát triển hệ thống lễ hội đa dạng và phong phú, gồm lễ hội liên quan đến các tín ngưỡng dân gian, lễ hội tôn giáo, lễ hội tưởng nhớ các anh hùng dân tộc,...
+ Về quy mô, lễ hội cũng khá đa dạng, từ các lễ hội của cộng đồng làng đến lễ hội của vùng, quốc gia, quốc tế.
- Phong tục, tập quán, lễ hội của các dân tộc thiểu số
+ Duy trì nhiều phong tục tập quán liên quan đến chu kì vòng đời (sinh đẻ, cưới xin, tang ma,...) và chu kì canh tác (làm đất, gieo trỉa, thu hoạch,...).
+ Một số dân tộc cũng có các phong tục, tập quán liên quan đến chu kì thời gian/thời tiết
+ Lễ hội chủ yếu được tổ chức với quy mô làng bản và tộc người. Một số lễ hội liên quan đến cộng đồng cư dân - dân tộc cư trú tại một vài làng/bản trong một khu vực.
+ Các lễ hội phổ biến như: lễ tế thần, lễ hội cơm mới, đưa thóc vào kho, lễ hội xuống đồng, lễ cúng bản, cúng mường…
Lễ cấp sắc của người Dao ở Tuyên Quang