Với giải Câu 4 trang 80 SBT Lịch sử 10 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Sử 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Câu 4 trang 80 SBT Lịch Sử 10: Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân chia các dân tộc - tộc người ở Việt Nam?
A. Theo dân số và địa bàn phân bố.
B. Theo dân số và theo ngữ hệ.
C. Theo ngữ hệ và địa bàn phân bố.
D. Theo ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
a) Thành phần dân tộc theo dân số
- Khái niệm “dân tộc” được sử dụng theo hai nghĩa:
+ Dân tộc - quốc gia: bao gồm toàn thể cư dân của quốc gia, đất nước (dân tộc Việt Nam);
+ Dân tộc - tộc người là những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc (dân tộc Kinh, dân tộc Mường, dân tộc Thái,...).
- Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam hiện nay được chia thành hai nhóm:
+ Dân tộc đa số
+ Dân tộc thiểu số
b) Thành phần dân tộc theo ngữ hệ
- Ngữ hệ:
+ Là một nhóm các ngôn ngữ cùng nguồn gốc, có những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,...
+ Mỗi ngữ hệ lại có thể bao gồm một hoặc nhiều nhóm ngôn ngữ.
- Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành năm ngữ hệ, tám nhóm ngôn ngữ:
+ Ngữ hệ Nam Á, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường và nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme.
+ Ngữ hệ Thái – Kađai, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Tày – Thái và nhóm ngôn ngữ Kađai.
+ Ngữ hệ Mông – Dao gồm nhóm ngôn ngữ Mông – Dao
+ Ngữ hệ Nam đảo, gồm nhóm ngôn ngữ: Malayô – Pôlinêdi.
+ Ngữ hệ Hán – Tạng, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Hán và nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Lịch sử 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Câu 1 trang 80 SBT Lịch Sử 10: Khái niệm “dân tộc Việt Nam” thuộc nghĩa khái niệm nào?...
Câu 2 trang 80 SBT Lịch Sử 10: Những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc được gọi là...
Câu 3 trang 80 SBT Lịch Sử 10: Dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số cả nước coi là...
Câu 5 trang 80 SBT Lịch Sử 10: Khai thác Tư liệu 1 (Lịch Sử 10, tr. 125) cho thấy các dân tộc ở Việt Nam chia thành mấy nhóm?...
Câu 6 trang 80 SBT Lịch Sử 10: Khai thác biểu đồ (Lịch Sử 10, tr. 124), ý nào dưới đây không phù hợp?...
Câu 7 trang 81 SBT Lịch Sử 10: Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các nhóm dân tộc ở Việt Nam như trong tư liệu 1, 2 (Lịch Sử 10, tr. 124)?...
Câu 8 trang 81 SBT Lịch Sử 10: Khai thác Tư liệu 2 (Lịch Sử 10, tr. 124), dân tộc nào là dân tộc đa số ở Việt Nam?...
Câu 9 trang 81 SBT Lịch Sử 10: 54 dân tộc ở Việt Nam được phân chia thành bao nhiêu ngữ hệ?...
Câu 10 trang 81 SBT Lịch Sử 10: Địa bàn cư trú chủ yếu của người Kinh ở đâu?...
Câu 11 trang 81 SBT Lịch Sử 10: Hoạt động kinh tế chính của người Kinh và một số dân tộc thiểu số là gì?...
Câu 12 trang 81 SBT Lịch Sử 10: Hoạt động sản xuất thủ công nghiệp của người Kinh có điểm gì khác so với các dân tộc thiểu số?...
Câu 13 trang 81 SBT Lịch Sử 10: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng điểm chung trong bữa ăn truyền thống của dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số?...
Câu 14 trang 81 SBT Lịch Sử 10: Nhà ở truyền thống của người Kinh là loại nhà nào?...
Câu 15 trang 82 SBT Lịch Sử 10: Điểm khác trong trang phục của các dân tộc thiểu số so với dân tộc Kinh là gì?...
Câu 16 trang 82 SBT Lịch Sử 10: Ý nào không phản ánh đúng điểm chung trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?...
Câu 2.1 trang 82 SBT Lịch Sử 10: Hãy lập bảng hệ thống về các ngữ hệ ở Việt Nam (tham khảo gợi ý dưới đây)...
Câu 2.2 trang 82 SBT Lịch Sử 10: Từ kết quả của Bài tập phần 2.1, hãy liên hệ và cho biết thành phần dân tộc của em. Dân tộc em thuộc nhóm ngôn ngữ và ngữ hệ nào?...
Bài tập 3 trang 82 SBT Lịch Sử 10: Quan sát hai hình ảnh dưới đây và chỉ ra những điểm giống và khác nhau trong tập quán sản xuất nông nghiệp của người Kinh và người Mông ở Việt Nam...
Câu 4.1 trang 83 SBT Lịch Sử 10: Lập bảng hệ thống hoặc vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tham khảo gợi ý dưới đây)...
Câu 4.2 trang 83 SBT Lịch Sử 10: Từ kết quả của Bài tập phần 4.1, hãy nêu nhận xét về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam...
Bài tập 5 trang 83 SBT Lịch Sử 10: Từ kết quả của Bài tập 4 và liên hệ thực tiễn hiện nay ở địa phương em cũng như trên địa bàn cả nước, hãy chỉ ra một vài thay đổi nổi bật trong đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam so với truyền thống...
Bài tập 6 trang 83 SBT Lịch Sử 10: Hãy chứng minh cho luận điểm sau đây: “Đời sống tinh thần của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam đang ngày càng đa dạng và phong phú. Bên cạnh việc giữ gìn, phát huy những nét đẹp văn hoá truyền thống mang bản sắc dân tộc, người Kinh và cư dân các dân tộc thiểu số Việt Nam cũng không ngừng giao lưu, tiếp thu và phát triển những giá trị, những thành tố văn hoá tiên tiến, phù hợp từ bên ngoài”...
Bài tập 7 trang 84 SBT Lịch Sử 10: Tìm hiểu thực tế địa phương/dân tộc của em và chỉ ra ít nhất một nét bản sắc văn hoá của địa phương hoặc cộng đồng dân tộc của em cần được bảo tồn và phát huy giá trị. Để thực hiện nhiệm vụ đó, em có đề xuất giải pháp gì?...
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 12: Văn minh Đại Việt
Đề kiểm tra giữa học kì 2
Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Đề kiểm tra cuối học kì 2