Với giải sách bài tập Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Lịch sử lớp 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt
Bài tập 1: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 22 dưới đây.
A. Thời kỳ Bắc thuộc.
B. Thời kì phong kiến độc lập (từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX).
C. Từ đầu Công nguyên đến giữa thế kỉ XIX.
D. Từ khi nhà nước đầu tiên xuất hiện đến giữa thế kỉ XIX.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 2 trang 73 SBT Lịch Sử 10: Đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Mạc là
A. kinh tế hướng ngoại.
B. kinh tế hướng nội.
C. độc tôn Nho giáo.
D. tính thống nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 3 trang 73 SBT Lịch Sử 10: Nội dung nào sau đây là đúng về văn minh Đại Việt?
A. Chỉ tiếp thu văn minh Trung Hoa.
B. Tiếp thu văn minh Trung Hoa, Ấn Độ, phương Tây,...
C. Không tiếp thu văn minh phương Tây.
D. Chỉ tiếp thu văn minh Đông Nam Á và Trung Hoa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. Nho giáo - Phật giáo - Đạo giáo.
B. Nho giáo - Phật giáo - Công giáo.
C. Phật giáo - Ấn Độ giáo - Công giáo.
D. Phật giáo - Bà La Môn giáo - Nho giáo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Thời Đinh - Tiền Lê.
B. Thời Lý.
C. Thời Trần.
D. Thời Lê sơ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. dân gian hoá/Ấn Độ.
C. dân gian hoá/phương Đông.
B. cung đình hoá/phương Tây.
D. dân gian hoá/phương Tây.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 7 trang 74 SBT Lịch Sử 10: Văn minh Đại Việt thời Nguyễn có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. Tính đa dạng.
B. Tính thống nhất.
C. Tính bản địa.
D. Tính vùng miền.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 8 trang 74 SBT Lịch Sử 10: Thiết chế chính trị thời Lý - Trần có đặc trưng nào sau đây?
A. Tập quyền thân dân.
B. Quan liêu.
C. Chuyên chế.
D. Phân quyền.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Minh Mạng - cải cách của Lê Thánh Tông.
B. Cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Minh Mạng.
C. Cải cách của Hồ Quý Ly - cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Minh Mạng.
D. Cải cách của Lê Thánh Tông - cải cách của Minh Mạng - cải cách của Hồ Quý Ly.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Lễ Tịch điền.
B. Lễ cúng cơm mới.
C. Lễ cầu mùa.
D. Lễ đâm trâu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Trong nông.
B. Bế quan toả cảng.
C. Trọng thương.
D. Ức thương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Cải tiến kĩ thuật thâm canh lúa nước.
B. Mở rộng diện tích canh tác.
C. Du nhập và cải tạo các giống cây từ bên ngoài.
D. Chiếm 30% thị phần xuất khẩu gạo ở khu vực.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Đoạn trích trên thể hiện chính sách nào của Vương triều Lý?
A. Quan tâm bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
B. Nhà nước độc quyền trong chăn nuôi trâu bò.
C. Bảo vệ nguồn nguyên liệu cho nghề thủ công.
D. Bảo vệ trâu bò cho các gia đình nghèo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 14 trang 75 SBT Lịch Sử 10: Cục Bách tác là tên gọi của
A. các xưởng thủ công của Nhà nước.
B. cơ quan quản lí việc đắp đê.
C. các đồn điền sản xuất nông nghiệp.
D. cơ quan biên soạn lịch sử.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Các chính sách trọng thương của nhà nước phong kiến.
B. Hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài.
C. sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
D. sức ép từ các nước lớn buộc triều đình Đại Việt phải mở cửa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Phật giáo.
B. Công giáo.
C. Nho giáo.
D. Đạo giáo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 17 trang 75 SBT Lịch Sử 10: Chữ Quốc ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu nào sau đây?
A. Truyền đạo.
B. Giáo dục.
C. Sáng tác văn học.
D. Sử dụng trong cung đình.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Đề cao giáo dục, khoa cử.
B. Coi trọng nghề thủ công chạm khắc.
C. Phát triển các loại hình văn hoá dân gian.
D. Quan tâm đến biên soạn lịch sử.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. Đúc đồng.
B. Điêu khắc gỗ.
C. Gốm sứ.
D. Tranh dân gian.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. Múa rối.
B. Ca trù.
C. Kịch nói.
D. Chèo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 21 trang 76 SBT Lịch Sử 10: Sự ra đời của văn học chữ Nôm là một biểu hiện của
A. sự sáng tạo, tiếp biến văn hoá của người Việt Nam.
B. ảnh hưởng của quá trình truyền bá đạo Công giáo đến Việt Nam.
C. sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý - Trần.
D. ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đến Việt Nam trên phương diện ngôn ngữ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. nông nghiệp độc canh cây lúa
B. hướng biển
C. nông nghiệp lúa nước
D. thương nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Bài tập 2 trang 76 SBT Lịch Sử 10: Hãy xác định câu đúng hoặc sai trong các câu dưới đây
A. Các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập của nhân dân Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX là một cơ sở để văn minh Đại Việt phát triển.
B. Văn minh Sông Hồng, văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam là cội nguồn của văn minh Đại Việt.
C. Đặc trưng của văn minh Đại Việt thời nhà Nguyễn là tính thống nhất.
D. Văn minh Đại Việt thời Lê sơ đạt được những thành tựu rực rỡ trên cơ sở “tam giác đồng nguyên”.
E. Thiết chế chính trị được các triều đại phong kiến Đại Việt xây dựng trên cơ sở tiếp thu mô hình chính trị của Trung Quốc và Ấn Độ.
G. Văn minh Đại Việt phát triển dựa trên nền n 1g nghiệp lúa nước và văn hoá xóm làng.
H. Một trong những điểm nổi bật của văn minh Đại Việt là có nhiều phát minh khoa học, kĩ thuật có ảnh hưởng thế giới.
I. Văn minh Đại Việt là kết tinh của trí tuệ con người Việt Nam trong xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và tiếp thu có chọn lọc các thành tựu văn minh bên ngoài.
K. Hạn chế của văn hoá Việt Nam truyền thống là ít tạo động lực phát triển, sáng tạo của mỗi cá nhân.
L. Trong kỷ nguyên Đại Việt, kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp đều được coi trọng, đề cao.
Lời giải:
- Những câu đúng: A, B, C, G, I, K.
- Những câu sai: D, E, H, L.
Bài tập 3: Ghép các ý ở cột A với cột B cho phù hợp nội dung lịch sử.
Câu 3.1 trang 77 SBT Lịch Sử 10: Các bộ luật trong lịch sử thời kì cổ - trung đại
Lời giải:
- Phần 3.1: Ghép
1 - c; 2 - a; 3 - d; 4 - b.
Câu 3.2 trang 77 SBT Lịch Sử 10: Các làng nghề gốm nổi tiếng
Lời giải:
- Phần 3.2: Ghép
1 - e; 2-a 3 - b; 4 - b; 5 - c.
Câu 3.3 trang 77 SBT Lịch Sử 10: Một số công trình lịch sử, địa lí nổi tiếng
Lời giải:
- Phần 3.3: Ghép
1 - b;
Bài tập 4: Bảo vật quốc gia là những hiện vật có giá trị văn hoá, lịch sử to lớn được Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận. Đến tháng 12 - 2021 đã có 10 đợt công nhận Bảo vật quốc gia. Trong đợt 1 (10 - 2012), Thủ tướng Chính phủ đã kí quyết định công nhận 30 hiện vật sau đây là bảo vật quốc gia: Trống đồng Ngọc Lũ; Trống đồng Hoàng Hạ, Thạp đồng Đào Thịnh; Tượng đồng hai người cũng nhau thổi khèn, Cây đèn đồng hình người quỳ; Trống đồng Cảnh Thịnh, Ấn đồng Môn Hạ Sảnh An, Bình gốm hoa lam vẽ thiên ngay cuốn Đường Kách mệnh; Tác phẩm Ngục trung nhật kí; Bản thảo Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến; Bản thảo Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước; Bản Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Tượng Phật Đồng Dương; Tượng Nữ thần De-vi (Hương Quế); Tượng thần Vi-snu, Tượng Phật Lợi Mỹ; Tượng thần su-ri-a, Tượng Bồ tát Ta-ray Đài thờ Mỹ Sơn E1; Đài thờ Trà Kiệu, Tượng Phật A Di Đà, Tượng Phật nghìn mắt nghìn tay, Bộ Cửu vị thần công; Bộ Cửu đỉnh; Pháo cao xạ 37 mm; Máy bay Mic 21 F96, Số hiệu 5121; Sổ trực ban chiến dịch Hồ Chí Minh; Xe tăng T59, số hiệu 843; Xe tăng T59, số hiệu 390. (Nguồn: Cục Di sản văn hoá)
Lời giải:
- Phần 4.1: Các Bảo vật quốc gia liên quan đến ba nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858).
+ Các bảo vật quốc gia liên quan đến Văn minh Văn Lang - Âu Lạc: Trống đồng Ngọc Lũ; Trống đồng Hoàng Hạ, Thạp đồng Đào Thịnh; Tượng đồng hai người cũng nhau thổi khèn, Cây đèn đồng hình người quỳ
+ Các bảo vật quốc gia liên quan đến Văn minh Chăm-pa: Tượng Phật Đồng Dương; Tượng Nữ thần De-vi (Hương Quế); Tượng bồ tát Ta-ra; Đài thờ Mỹ Sơn E1; Đài thờ Trà Kiệu
+ Các bảo vật quốc gia liên quan đến Văn minh Phù Nam: Tượng thần Visnu, Tượng Phật Lợi Mỹ; Tượng thần Su-ri-a;
STT |
Tên Bảo vật |
Niên đại (thuộc nền văn minh) |
Nơi lưu giữ |
Hình ảnh |
1 |
? |
? |
? |
? |
2 |
? |
? |
? |
? |
… |
? |
? |
? |
? |
Lời giải:
Phần 4.2 lập bảng thông tin của các hiện vật
STT |
Tên Bảo vật |
Niên đại (thuộc nền văn minh) |
Nơi lưu giữ |
1 |
Trống đồng Ngọc Lũ |
Văn minh Văn Lang - Âu Lạc |
Bảo tàng Lịch Sử quốc gia |
2 |
Trống đồng Hoàng Hạ |
||
3 |
Thạp đồng Đào Thịnh |
||
4 |
Tượng đồng hai người cũng nhau thổi khèn |
||
5 |
Cây đèn đồng hình người quỳ |
||
6 |
Tượng Phật Đồng Dương |
Văn minh Chăm-pa |
Bảo tàng Lịch Sử TP. Hồ Chí Minh |
7 |
Tượng Nữ thần De-vi (Hương Quế) |
||
8 |
Tượng bồ tát Ta-ra |
Bảo tàng Điêu khắc Chăm (Đà Nẵng) |
|
9 |
Đài thờ Mỹ Sơn E1 |
||
10 |
Đài thờ Trà Kiệu |
||
11 |
Tượng thần Visnu |
Văn minh Phù Nam |
Bảo tàng tỉnh Long An |
12 |
Tượng Phật Lợi Mỹ |
Bảo tàng Lịch Sử TP. Hồ Chí Minh |
|
13 |
Tượng thần Su-ri-a |
Bằng những dữ kiện có chọn lọc, em hãy chứng minh nhận định trên.
Lời giải:
- Văn minh Đại Việt có cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Trải qua các triều đại, triều đình và nhân dân luôn kiên cường chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho nền văn minh phát triển rực rỡ.
- Văn minh Đại Việt đạt được những thành tựu tực rỡ trên lĩnh vực phát triển kinh tế:
+ Nông nghiệp: các triều đại đều đặc biệt chú trọng phát triển nông nghiệp; kĩ thuật thâm canh cây lúa nước có nhiều tiến bộ; cư dân du nhập và cải tạo những giống cây trồng từ bên ngoài…
+ Thủ công nghiệp: trong các làng xã, đã xuất hiện một số làng chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công trình độ cao; các xưởng thủ công của nhà nước chuyền sản xuất các mặt hàng độc quyền của triều đình…
+ Thương nghiệp: hoạt động trao đổi, buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng.
- Trong quá trình phát triển, văn minh Đại Việt đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trên các lĩnh vực: tôn giáo - tín ngưỡng; giáo dục - khoa cử; chữ viết - văn học; nghệ thuật và khoa học - kĩ thuật.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Lời giải:
- Công trình kiến trúc trong ảnh trên là: Khuê Văn Các (trong Văn Miếu - Quốc Tử Giám)
- Văn miếu - Quốc Tử Giám cho biết về những thành tựu của văn minh Đại Việt trên các lĩnh vực: tư tưởng; giáo dục - khoa cử; nghệ thuật kiến trúc…
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 11: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam
Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt
I. Khái niệm và cơ sở hình thành
a) Khái niệm văn minh Đại Việt
- Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu của cộng đồng các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX.
b) Cơ sở hình thành
- Cội nguồn từ những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam; phản ánh quá trình sinh sống, lao động và thích ứng với điều kiện tự nhiên và cuộc đấu tranh trong hơn 1000 năm Bắc thuộc để giành độc lập và bảo tồn văn hoá dân tộc.
- Trải qua các triều đại, triều đình và nhân dân luôn kiên cường chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho nền văn minh Đại Việt phát triển rực rỡ.
- Tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của các nền văn minh bên ngoài (Ấn Độ, Trung Hoa,...) về tư tưởng, chính trị, giáo dục, văn hoá, kĩ thuật,...
II. Tiến trình phát triển
- Thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X)
+ Sau chiến thắng Bạch Đằng (năm 938), Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa (Hà Nội), nền độc lập dân tộc được khôi phục hoàn toàn.
+ Triều Định và Tiền Lê đóng đô Hoa Lư (Ninh Bình), bắt đầu phát triển kinh tế và văn hoá dân tộc.
- Thời Lý - Trần - Hồ (thế kỉ XI - XV)
+ Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô ra Thăng Long (Hà Nội), mở đầu kỉ nguyên mới của văn minh Đại Việt. Nhà Trần kế thừa và phát huy các thành tựu của nhà Lý. Một trong những đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Lý - Trần - Hổ là tam giáo cộng tồn (kết hợp hài hoà Nho - Phật - Đạo trong xây dựng và quản lý đất nước).
+ Từ năm 1407 đến năm 1427, nhà Minh thống trị và thực hiện chính sách huỷ diệt văn minh Đại Việt.
- Thời Lê sơ (thế kỉ XV - XVI)
+ Năm 1428, nhà Lê sơ được thành lập, Đại Việt trở thành một cường quốc trong khu vực Đông Nam Á.
+ Văn minh Đại Việt thời Lê sơ đạt được những thành tích rực rỡ trên cơ sở độc tôn Nho học (coi trọng giáo dục Nho học, tuyển dụng quan lại thông qua thi cử,...).
- Thời Mạc - Lê Trung Hưng (thế kỉ XV - XVIII)
+ Năm 1527, nhà Mạc thành lập, khuyến khích phát triển kinh tế Công thương nghiệp và văn hoá. Một trong những đặc trưng nổi bật của văn minh Đại Việt thời Mạc là kinh tế hướng ngoại
+ Thời Lê trung hưng, văn minh Đại Việt phát triển theo xu hướng dân gian hoá và bước đầu tiếp xúc với văn minh phương Tây.
- Thời Tây Sơn - Nguyễn (cuối thế kỉ XVIII - 1858)
+ Cuối thế kỉ XVIII, Vương triều Tây Sơn được thành lập, lật đổ các chính quyền phong kiến trong nước, đánh tan quân xâm lược bên ngoài, xoá bỏ tình trạng chia cắt đất nước, tạo nền tảng cho sự thống nhất quốc gia.
+ Năm 1802, nhà Nguyễn thành lập, xây dựng quốc gia thống nhất.
+ Văn minh Đại Việt thời Nguyễn nổi bật là tính thống nhất: những khác biệt giữa các vùng miền được giảm bớt.
III. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của văn minh Đại Việt
a) Chính trị
* Thiết chế chính trị
- Các vương triều Đinh - Tiền Lê đã tiếp thu mô hình thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền của phong kiến Trung Quốc. Thiết chế đó ngày càng được hoàn thiện qua các triều đại Lý - Trần và đạt đến đỉnh cao dưới triều Lê sơ.
+ Hoàng đế đứng đầu chính quyền trung ương, có quyền quyết định mọi công việc
+ Giúp việc cho hoàng đế có các cơ quan và hệ thống quan lại.
+ Chính quyền địa phương được chia thành các cấp quản lí, mỗi cấp đều sắp đặt các chức quan cai quản.
- Trong tiến trình phát triển, các triều đại quần chủ có đặt ra yêu cầu cải cách. Tiêu biểu là cải cách Hồ Quý Ly (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XV), cải cách Lê Thánh Tông (cuối thế kỉ XV), cải cách Minh Mạng (đầu thế kỉ XIX).
* Pháp luật
- Các vương triều Đại Việt chú trọng xây dựng luật pháp.
- Các bộ luật như: Hình thư thời Lý, Hình luật thời Trần, Quốc triều hình luật thời Lê và Hoàng Việt luật lệ thời Nguyễn.
b) Kinh tế
* Nông nghiệp
- Nông nghiệp lúa nước và văn hoá làng xã tiếp tục là một trong những đặc trưng của văn minh Đại Việt.
- Các triều đại đều đặc biệt chú trọng phát triển nông nghiệp:
+ Tổ chức lễ cày tịch điền
+ Thành lập các cơ quan chuyên trách để điều.
+ Bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp
+ Khuyến khích nhân dân khai hoang mở rộng diện tích thường xuyên
- Kĩ thuật thâm canh cây lúa nước có nhiều tiến bộ
- Cư dân du nhập và cải tạo những giống lúa từ bên ngoài
* Thủ công nghiệp
- Nghề thủ công phát triển, nổi tiếng nhất là các nghề: dệt, gốm sứ, luyện kim. Bên cạnh đó còn có các nghề: chạm đục gỗ, chạm khắc đá, thuộc da, làm giấy, khảm trai, sơn mài, kim hoàn,...
- Các xưởng thủ công của nhà nước (Cục Bách tác) chuyền sản xuất các mặt hàng độc quyền của triều đình như: tiền, vũ khí, trang phục và đồ dùng của hoàng cung,...
- Trong các làng xã, đã xuất hiện một số làng chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công trình độ cao, ví dụ: gốm Bát Tràng (Hà Nội); gốm Chu Đậu (Hải Dương)…
- Thợ thủ công từ nhiều làng nghề cùng tập trung ở các khu đô thị để sản xuất, buôn bán.
* Thương nghiệp
- Bắt đầu từ thời Tiền Lê (thế kỉ X), các triều đại đều cho đúc các loại tiền kim loại riêng.
- Năm 1149, nhà Lý thành lập trang Vân Đồn (Quảng Ninh), tạo điều kiện cho thuyền buồn từ các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á,... đến trao đổi hàng hoá.
- Đầu thế kỉ XV, Đại Việt có nhiều thương cảng có buôn bán với nước ngoài do nhà nước quản lí.
- Từ thế kỉ XVI, đặc biệt trong thế kỉ XVII, khi thương mại Á - Âu phát triển, các công ti như Công ti Đông Ân Hà Lan, Công ti Đông Ấn Anh và thương nhân Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Nam Á,... đã đến Đại Việt buôn bán nhộn nhịp ở khắp cả nước.
c) Đời sống tín ngưỡng, tôn giáo
* Tín ngưỡng dân gian
- Tín ngưỡng thờ thần Đồng Cổ (thần Trống đồng) được đưa vào cung đình từ thời Lý, được triều đình bảo trì và phát triển.
- Từ thế kỉ XVI, đạo Mẫu trở thành tín ngưỡng được đông đảo người Việt tin theo.
- Việc thờ Thành hoàng làng tại đình, đền, miếu ở các làng xã ngày càng phổ biến.
* Tôn giáo
- Nho giáo:
+ Được du nhập vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc.
+ Nhà Lý là triều đại đầu tiên chính thức sử dụng chế độ thi cử Nho học để tuyển chọn quan lại.
+ Nhà Lê sơ thực hiện chính sách độc tôn Nho học, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.
- Phật giáo:
+ Được du nhập vào Việt Nam khoảng đầu Công nguyên.
+ Phật giáo hoà quyện với tín ngưỡng bản địa, phát triển mạnh mẽ trong cung đình và đời sống dân gian.
+ Thời Lý - Trần, Phật giáo rất được tôn sùng. Vua Trần Thái Tông sáng lập ra Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.
+ Thời Lê sơ, Phật giáo không còn vị trí như thời Lý - Trần, nhưng vẫn có ảnh hưởng sâu rộng trong đời sống dân gian.
+ Từ thời Mạc, Phật giáo hưng thịnh trở lại.
- Đạo giáo:
+ Có vị trí nhất định trong xã hội.
+ Các triều đại cho xây dựng một số đạo quán: Khai Nguyên (thời Lý); Trấn Vũ, Bích Câu, Huyền Thiên (thời Lê trung hưng);...
- Thiên Chúa giáo:
+ Được du nhập vào Việt Nam từ khoảng đầu thế kỉ XVI.
+ Đến giữa thế kỉ XVII, có khoảng 340 nhà thờ và 350 000 tín đồ, tập trung ở các đô thị và vùng ven biển.
d) Giáo dục và khoa cử
- Nền giáo dục, khoa cử bắt đầu được triển khai từ thời nhà Lý.
- Đến thời Trần, khoa cử được tổ chức đều đặn và quy củ hơn.
- Từ thời Lê sơ, khoa cử Nho học phát triển thịnh đạt.
- Nhiều người đỗ đạt, làm quan và trở thành các nhà văn hoá lớn của dân tộc như: Lê Văn Hưu, Mạc Đĩnh Chi, Chu Văn An, Nguyễn Trãi, Lê Quý Đôn,...
- Các triều đại đều có chính sách nhằm khuyến khích giáo dục và khoa cử. Ví dụ:
+ Từ năm 1442, nhà Lê sơ tổ chức lễ xướng danh và vinh quy bái tổ.
+ Năm 1484, vua Lê Thánh Tông bắt đầu cho dựng bia đá ở Văn Miếu, khắc tên những người đỗ tiến sĩ,...
+ Nhà Nguyễn đặt ở mỗi tỉnh một quan Đốc học để chuyên trách việc giáo dục, khoa cử,...
Bia Tiến sĩ tại Văn Miếu – Quốc Tử Giám (Hà Nội)
e) Chữ viết và văn học
* Chữ viết
- Chữ Hán là văn tự chính thức, đực sử dụng trong các văn bản hành chính của nhà nước, trong giáo dục, khoa cử
- Trên cơ sở chữ Hán, chữ Nôm được người Việt sáng tạo, xuất hiện sớm nhất vào khoảng thế kỉ VIII, sử dụng rộng rãi từ thế kỉ XIII.
- Đầu thế kỉ XVI, chữ Quốc ngữ xuất hiện và dần được hoàn thiện.
* Văn học
- Phong phú, đa dạng, gồm hai bộ phận: văn học dân gian và văn học viết.
- Văn học dân gian:
+ Được lưu truyền và bổ sung qua thời gian, gồm các thể loại như truyền thuyết, sử thi, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, thành ngữ, tục ngữ, ca dao, dân ca,...
+ Phản ánh đời sống xã hội, đúc kết kinh nghiệm và răn dạy,...
- Văn học viết:
+ Được sáng tác chủ yếu bằng chữ Hán, Nôm
+ Gồm các thể loại như thơ, phú, hịch, cáo, truyện,...
+ Nội dung thể hiện tinh thần yêu nước, niềm tin tôn giáo tín ngưỡng,...
g) Nghệ thuật
* Kiến trúc, điêu khắc
- Kiến trúc:
+ Kiến trúc cung đình tiêu biểu là các kinh đô như: Hoa Lư (thời Định - Tiền Lê), Thăng Long (thời Lý – Trần - Lê), Tây Đô (thời Hồ) và Phú Xuân - Huế (thời Nguyễn). …
+ Kiến trúc tôn giáo, tiêu biểu là: chùa, tháp, đền, đình, miếu, nhà thờ,...
Chùa Một Cột (Hà Nội)
- Điêu khắc
+ Phát triển, đạt đến trình độ cao
+ Thể hiện qua những tác phẩm chạm khắc trên các công trình kiến trúc, điêu khắc tượng,...
* Tranh dân gian
- Gồm hai loại chính là tranh thờ và tranh chơi Tết.
- Kĩ thuật chủ yếu là in trên giấy dó bằng nhiều ván khắc, sau đó có sửa lại bằng tay.
- Thời kì Lê trung hưng xuất hiện các dòng tranh nổi tiếng: Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội)…
* Nghệ thuật biểu diễn
- Đa dạng về thể loại, bao gồm biểu diễn cung đình và biểu diễn dân gian.
- Năm 1437, vua Lê Thái Tông giao Nguyễn Trãi và Lương Đăng làm nhã nhạc cung đình và cấm các loại hình ca múa nhạc cổ truyền như tuồng, chèo,...
- Trong dân gian, các loại hình diễn xướng như tuổng, chèo, múa rối phát triển rộng rãi. Nhiều giáo phường được thành lập.
- Nhạc cụ truyền thống gồm nhiều loại thuộc bộ gõ, bộ hơi và bộ dây.
- Hát ca trù (còn gọi là hát ả đào, hát cô đầu, hát cửa đình) xuất hiện từ khoảng thế kỉ XV trong cung đình, rồi dần lan toả và phổ biến trong đời sống dân gian.
- Hát văn (còn gọi là chầu văn) là loại hình ca múa nhạc dân gian, gắn liền với thực hành nghi lễ trong tín ngưỡng thờ Mẫu của người Việt.
Ca trù (tranh vẽ)
h) Khoa học, kĩ thuật
* Sử học
- Được nhà nước và nhân dân quan tâm, nhiều công trình được biên soạn qua các thời kì khác nhau.
+ Thời Lý có Sử ký (của Đỗ Thiện) nhưng đã thất truyền.
+ Thời Trần thành lập Quốc sử viện là cơ quan chuyên viết sử, tác phẩm nổi tiếng là Đại Việt sử ký (Lê Văn Hưu).
+ Thời Lê sơ, việc chép sử được triều đình đặc biệt coi trọng, với nhiều sử gia nổi tiếng như Phan Phu Tiên, Ngô Sỹ Liên, Vũ Quỳnh... Bộ quốc sử tiêu biểu thời kì này là Đại Việt sử ký toàn thư.
+ Triều Nguyễn thành lập Quốc sử quán, biên soạn nhiều công trình sử học, tiêu biểu như: Đại Nam thực lục, Khâm định Việt sử thông giám cương mục,...
* Địa lí:
- Xuất hiện nhiều công trình địa chỉ ghi chép về ranh giới, núi sông, địa danh, phong tục,... của đất nước và các địa phương.
- Tác phẩm tiêu biểu:
+ Dư địa chí (Nguyễn Trãi)
+ Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức)
+ Nghệ An ký (Bùi Dương Lịch)
+ Hoàng Việt nhất thông dư địa chí Đại Nam nhất thống chí (Quốc sử quán triều Nguyễn),...
- Bản đồ xác định lãnh thổ, biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển cũng được quan tâm xây dựng, trong đó tiêu biểu là Hồng Đức bản đồ (triều Lê sơ) và Đại Nam nhất thống toàn đồ (triều Nguyễn).
* Quân sự
- Đạt được những thành tựu quan trọng cả về lí luận và kĩ thuật quân sự.
- Các tác phẩm tiêu biểu như:
+ Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tổng bí truyền thư (Trần Quốc Tuấn)
+ Hổ trướng khu cơ (Đào Duy Từ),...
- Từ cuối thế kỉ XIV, người Việt đã chế tạo được sủng thần cơ, đóng loại thuyền chiến cỡ lớn; thế kỉ XVI - XVII, đúc được các loại đại bác, đóng thuyền chiến trang bị đại bác có vận dụng kĩ thuật của phương Tây.
* Y học: tiêu biểu có các danh y như: Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông,...
IV. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a) Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm
+ Việc sinh sống thành làng xã đã góp phần gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng.
+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định
- Hạn chế:
+ Các vương triều phong kiến Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp; không đề cao thủ công nghiệp và thương nghiệp
+ Trong thời kì trung đại, người Việt ít có phát minh khoa học, kĩ thuật.
+Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
b) Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt
- Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.
- Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.