Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 5 trang 133, 134 Bài 34: Ôn tập đo lường chi tiết sách Toán 5 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 5 trang 133, 134 Bài 34: Ôn tập đo lường
Luyện tập (trang 133)
Giải Toán lớp 5 trang 133 Bài 1: Số?
Lời giải:
a) 28 m 15 cm = 2 800 cm + 15 cm = 2 815 cm
4 kg 500 g = 4 000 g + 500 g = 4 500 g
13,7 m = 137 dm
3,42 tạ = 342 kg
9,02 km = 9 020 m
6,35 tấn = 6 350 kg
b) 4 km2 37 ha = 400 ha + 37 ha = 437 ha
6,5 ha = 65 000 m2
700 ha = 7 km2
5 dm2 24 cm2 = 500 cm2 + 24 cm2 = 524 cm2
2,75 m2 = 275 dm2
90 000 m2 = 9 ha
Giải Toán lớp 5 trang 133 Bài 2: Tính
a) 6,34 km + 5,8 km 7,6 kg – 2,75 kg |
b) 28,6 ha × 5 93,17 km2 : 7 |
Lời giải:
a) 6,34 km + 5,8 km = 12,14 km
7,6 kg – 2,75 kg = 4,85 kg
b) 28,6 ha × 5 = 143 ha
93,17 km2 : 7 = 13,31 km2
Lời giải:
Đổi: 0,12 km2 = 0,12 × 100 ha = 12 ha
Diện tích Hồ Gươm khoảnh 12 ha.
Đổi: 0,12 km2 = 0,12 × 1 000 000 m2 = 120 000 m2
Diện tích Hồ Gươm khoảng 120 000 mét vuông.
Lời giải:
Tóm tắt:
Chiều dài: 300 m
Chiều rộng: chiều dài
Diện tích: …?... m2, …?... ha
Bài giải
Chiều rộng khu đất là:
(m)
Diện tích khu đất là:
300 × 100 = 30 000 (m2)
Đổi: 30 000 m2 = 3 ha
Đáp số: 30 000 m2
3 ha
Luyện tập (trang 134)
Giải Toán lớp 5 trang 134 Bài 1: Tìm số thập phân thích hợp.
Lời giải:
a) 5 m 360 mm = 5 m + 0,36 m = 5,36 m
6 tấn 205 kg = 6 tấn + 0,205 tấn = 6,205 tấn
634 cm = 6,34 m
565 g = 0,565 kg
750 m = 0,75 km
3 540 kg = 3,540 tấn
b) 5 m2 18 dm2 = 5 m2 + 0,18 m2 = 5,18 m2
48 km2 9 ha = 48 km2 + 0,09 km2 = 48,09 km2
236 dm2 = 2,36 m2
345 ha = 3,45 km2
80 mm2 = 0,8 cm2
52 ha = 0,52 km2
Lời giải:
Đoạn đường lên dốc là:
650 × 2 = 1 300 (m)
Đường từ nhà Hùng đến trường dài số ki-lô-mét là:
650 + 1 300 = 1 950 (m)
Đáp số: 1 950 m
Lời giải:
Diện tích rừng đặc chủng là:
(ha)
Diện tích khu vui chơi và dịch vụ là:
128 – 112 = 16 (ha)
Đổi 16 ha = 0,16 km2
Đáp số: 16 ha; 0,16 km2
Giải Toán lớp 5 trang 134 Bài 4: Số?
a) giờ = ? phút |
b) phút = ? giây |
c) thế kỉ = ? năm |
Lời giải:
a) giờ = phút = 50 phút
b) phút = giây = 35 giây
c) thế kỉ = năm = 80 năm
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 31. Ôn tập các phép tính với số thập phân
Bài 32. Ôn tập một số hình phẳng