Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 5 trang 127, 128, 129 Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng chi tiết sách Toán 5 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 5 trang 127, 128, 129 Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng
Luyện tập (trang 127, 128)
Giải Toán lớp 5 trang 127 Bài 1: Rô-bốt phác họa một số nhân vật bằng các hình cơ bản như dưới đây.
a) Xác định hình phác họa phù hợp với mỗi nhân vật.
b) Kể tên các hình cơ bản được sử dụng trong mỗi hình phác họa.
Lời giải:
a) Xác định hình phác họa phù hợp với mỗi nhân vật:
- Hình A: Con rùa
- Hình B: Con rắn
- Hình C: Con cá
b) Kể tên các hình cơ bản được sử dụng trong mỗi hình phác họa:
- Con rùa: hình tròn, hình thang, hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuông
- Con rắn: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình thang, hình chữ nhật.
- Con cá: hình thang, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật,
Lời giải:
Đáy và đường cao tương ứng trong mỗi hình tam giác:
Hình |
Đáy |
Đường cao |
ABC |
BC |
AH |
MNP |
MP |
NQ |
GDE |
GE |
DG |
Giải Toán lớp 5 trang 127 Bài 3: a) Vẽ các hình bình hành và các hình thoi (theo mẫu).
b) Tô màu xanh vào các hình bình hành đã vẽ.
Lời giải:
a) Học sinh vẽ hình bình hành và hình thoi theo mẫu.
b) Học sinh tô màu xanh vào hình A, C, E.
Giải Toán lớp 5 trang 128 Bài 4: Mỗi bộ phát sóng có thể truyền sóng trong một khu vực như sau:
Hình tròn tâm A bán kính 30 m; Hình tròn tâm B bán kính 20 m;
Hình tròn tâm C bán kính 20 m; Hình tròn tâm D bán kính 20 m.
Hỏi Rô-bốt đứng ở vị trí E có thể nhận được sóng từ bộ phát sóng nào?
Lời giải:
AE = 40 m nên Rô-bốt không nhận được sóng từ A.
BE < 20 m nên Rô-bốt nhận được sóng từ B.
CE > 20 m nên Rô-bốt không nhận được sóng từ C.
DE > 20 m nên Rô-bốt không nhận được sóng từ D.
Luyện tập (trang 128, 129)
Giải Toán lớp 5 trang 128 Bài 1: Tính diện tích mỗi hình tam giác dưới đây.
Lời giải:
* Tam giác A:
Chiều cao tam giác A là:
1 × 4 = 4 (cm)
Đáy tam giác A là:
1 × 6 = 6 (cm)
Diện tích tam giác A:
(4 × 6) : 2 = 12 (cm2)
Đáp số: 12 cm2
* Tam giác B:
Chiều cao tam giác B là:
1 × 5 = 5 (cm)
Đáy tam giác B là:
1 × 4 = 4 (cm)
Diện tích tam giác B:
(5 × 4) : 2 = 10 (cm2)
Đáp số: 10 cm2
* Tam giác C:
Chiều cao tam giác C là:
1 × 6 = 6 (cm)
Đáy tam giác C là:
1 × 3 = 3 (cm)
Diện tích tam giác C:
(6 × 3) : 2 = 9 (cm2)
Đáp số: 9 cm2
a) Phần còn lại của tờ giấy là hình gì?
b) Tính diện tích phần tờ giấy còn lại đó.
Lời giải:
a) Phần còn lại của tờ giấy là: hình thang.
b) Chiều cao hình thang là: 5 cm
Chiều dài đáy bé là:
12 – (2 + 5) = 5 (cm)
Diện tích hình thang là:
(cm2)
Đáp số: 42,5 cm2
Lời giải:
Chu vi miệng bình là:
3,14 × 2 × 5 = 31,4 (cm)
Kích thước tối đa của dây chun kéo ra là:
15,85 × 2 = 31,7 (cm)
So sánh: 31,4 < 31,7 nên dây chun không bị đứt.
Lời giải:
Diện tích hình tròn là:
3,14 × 60 × 60 = 11 304 (m2)
Diện tích mặt hồ là:
11 304 : 2 = 5 652 (m2)
Đáp số: 5 652 m2
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 31. Ôn tập các phép tính với số thập phân
Bài 32. Ôn tập một số hình phẳng