Người dân không cần đến trụ sở cơ quan đơn vị vẫn có thể xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chính xác về vấn đề này!
Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online
1. Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến
1.1. Thành phần hồ sơ
Số lượng: 01 bộ
Thành phần hồ sơ |
Ghi chú |
1. Biểu mẫu điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công) |
Bản chính |
2. Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc tải lên bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh; |
Bản sao |
3. Trích lục ghi chú hôn nhân (trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài). |
Bản sao |
4. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó (trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định). |
Bản chính |
5. Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên. |
Bản chính |
6. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (trường hợp được điện tự động thì không phải tải lên). |
Bản chính |
Lưu ý:
|
1.2. Trình tự, thủ tục
Bước |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm |
Diễn giải |
Bước 1 |
Chuẩn bị hồ sơ |
Cá nhân |
Chuẩn bị toàn bộ hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân |
Bước 2 |
Truy cập trang Cổng dịch vụ công cấp tỉnh |
Cá nhân |
Truy cập trang Cổng dịch vụ công cấp tỉnh |
Đăng ký, đăng nhập tài khoản, tìm kiếm thủ tục hành chính cần thực hiện |
Tìm kiếm trên thanh Thủ tục hành chính “Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân” |
||
Bước 3 |
Điền thông tin theo biểu mẫu và đính kèm hồ sơ |
Cá nhân |
Cung cấp thông tin theo biểu mẫu hộ tịch điện tử tương tác cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định. |
Bước 4 |
Nộp lệ phí |
Cá nhân |
Nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ |
Bước 5 |
Gửi Phiếu hẹn, trả kết quả |
Cán bộ, công chức tư pháp – hộ tịch |
Gửi Phiếu hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện thoại di động cho người có yêu cầu |
Bước 6 |
Nhận kết quả |
Cá nhân |
Khi nhận kết quả tại bộ phận một cửa, cá nhân mang theo giấy tờ tùy thân và bản chính các giấy tờ nộp trực tuyến |
Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày.
1.3. Lệ phí: Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
2. Thời hạn sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Điều 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định một số điều thi hành Luật Hộ tịch, có xác định giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
“1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
3. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận”.
Như vậy, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước. Ví dụ: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 03/02/2020 nhưng ngày 10/02/2020, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/02/2020.
3. Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đây thì có được cấp lại không?
Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây, thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh. Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được kết quả xác minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân theo quy định pháp luật.