Với lời giải Toán 8 trang 86 Tập 2 chi tiết trong Bài tập cuối chương 8 sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 8
Lời giải:
Ta có
Suy ra .
Xét hai tam giác vuông DKE và FKD có:
Suy ra ΔDKE ᔕ ΔFKD (g.g)
Nên hay DK2 = KE.KF
Do đó DK2 = 90.160 =14 400 suy ra DK = 120 m.
Vậy khoảng cách DK bằng 120 m.
a) ΔAEB ᔕ ΔAFC.
b) .
c) ΔHEF ᔕ ΔHCB.
Lời giải:
a) Xét tam giác vuông AEB và AFC có:
chung
Suy ra ΔAEB ᔕ ΔAFC (g.g)
b) Xét tam giác vuông HCE và HBF ta có:
(hai góc đối đỉnh)
Suy ra ΔHCE ᔕ ΔHBF (g.g)
Nên hay
c) Xét tam giác HEF và HCB ta có:
(cmt)
(hai góc đối đỉnh)
Suy ra ΔHEF ᔕ ΔHCB (c.g.c).
Bài 15 trang 86 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC nhọn có hai đường cao BM, CN cắt nhau tại H.
a) Chứng minh rằng ΔAMN ᔕ ΔABC.
b) Phân giác của cắt MN và BC lần lượt tại I và K. Chứng minh rằng .
Lời giải:
a) Xét tam giác vuông ABM và ACN có:
chung
Suy ra ΔABM ᔕ ΔACN (g.g)
Nên hay
Xét tam giác AMN và ABC ta có:
chung
Suy ra ΔAMN ᔕ ΔABC (c.g.c).
b) ΔAMN ᔕ ΔABC, AK là phân giác của
Suy ra
Xét tam giác AIM và AKB ta có:
(vì AK là phân giác )
Suy ra ΔAIM ᔕ ΔAKB nên (1)
Xét tam giác AIN và AKC ta có:
(vì AK là phân giác )
Suy ra ΔAIN ᔕ ΔAKC nên (2)
Từ (1) và (2) suy ra hay .
Bài 16 trang 86 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Kẻ đường cao AH (H ∈ BC).
a) Chứng minh rằng ΔABH ᔕ ΔCBA, suy ra AB2 = BH.BC.
b) Vẽ HE vuông góc với AB tại E, vẽ HF vuông góc với AC tại F. Chứng minh rằng AE.AB = AF.AC.
c) Chứng minh rằng ΔAFE ᔕ ΔABC.
d) Qua A vẽ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng HF tại I. Vẽ IN vuông góc BC tại N. Chứng minh rằng ΔHNF ᔕ ΔHIC.
Lời giải:
a) Xét tam giác vuông ABH và CBA ta có:
chung
Suy ra ΔABH ᔕ ΔCBA nên hay AB2 = BH.BC
b) c) Tứ giác AEHF có 4 góc vuông suy ra AEHF là hình chữ nhật
Do đó
ΔABH ᔕ ΔCBA nên
Xét tam giác AEF và ACB ta có:
chung
Suy ra ΔAEF ᔕ ΔACB (g.g) nên hay AE.AB = AF.AC
d) Xét tam giác vuông HNI và HFC ta có:
chung
Suy ra ΔHNI ᔕ ΔHFC (g.g)
Nên hay
Xét tam giác HNF và HIC ta có:
chung
Suy ra ΔHNF ᔕ ΔHIC (c.g.c).
Bài 17 trang 86 Toán 8 Tập 2: Quan sát Hình 6. Vẽ vào tờ giấy tam giác DEF với EF = 4 cm, .
a) Chứng minh ΔDEF ᔕ ΔAMC.
b) Dùng thước đo chiều dài cạnh DF của ΔDEF. Tính khoảng cách giữa hai điểm A và C ở hai bờ sông trong Hình 6.
Lời giải:
a) Xét tam giác DEF và AMC có:
Suy ra ΔDEF ᔕ ΔAMC (g.g)
b) Đổi 25 m = 2500 cm.
Dùng thước đo độ dài cạnh DF ta được độ dài DF là 3,9 cm.
Vì ΔDEF ᔕ ΔAMC nên (hai cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ)
Thay số,
Vậy khoảng cách giữa hai điểm A và C là 1625 cm hay 16,25 m.
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 84 Toán 8 Tập 2: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?...
Bài 2 trang 84 Toán 8 Tập 2: Nếu ΔABC ᔕ ΔMNP theo tỉ số k = 3 thì ΔMNP ᔕ ΔABC theo tỉ số...
Bài 3 trang 84 Toán 8 Tập 2: Nếu tam giác ABC có MN // AB (với M ∈ AC, N ∈ BC) thì...
Bài 4 trang 84 Toán 8 Tập 2: Cho ΔABD ᔕ ΔDEF với tỉ số đồng dạng , biết AB = 9 cm. Khi đó DE bằng...
Bài 5 trang 84 Toán 8 Tập 2: Nếu tam giác ABC và tam giác EFG có thì...
Bài 7 trang 84 Toán 8 Tập 2: Cho ΔABC ᔕ ΔDEF, biết . khi đó số đo bằng...
Bài 9 trang 85 Toán 8 Tập 2: Trong Hình 1, cho biết , AC = 9 cm, AD = 4 cm...
Bài 11 trang 85 Toán 8 Tập 2: a) Tính khoảng cách HM của mặt hồ ở Hình 3a...
Bài 15 trang 86 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC nhọn có hai đường cao BM, CN cắt nhau tại H...
Bài 16 trang 86 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Kẻ đường cao AH (H ∈ BC)...
Bài 17 trang 86 Toán 8 Tập 2: Quan sát Hình 6. Vẽ vào tờ giấy tam giác DEF với EF = 4 cm, ...