Giải Toán 11 trang 25 Tập 2 Cánh diều

251

Với lời giải Toán 11 trang 25 Tập 2 chi tiết trong Bài tập cuối chương 5 trang 25 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 Bài tập cuối chương 5 trang 25

Bài 1 trang 25 Toán 11 Tập 2: Người ta tiến hành phỏng vấn 40 người về một mẫu áo sơ mi mới. Người điều tra yêu cầu cho điểm mẫu áo đó theo thang điểm 100. Kết quả được trình bày trong Bảng 16.

Nhóm

Tần số

Tần số tích lũy

[50; 60)

[60; 70)

[70; 80)

[80; 90)

[90; 100)

4

5

23

6

2

4

9

32

38

40

 

n = 40

 

Bảng 16

a) Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần nhất với giá trị:

A. 74.

B. 75.

C. 76.

D. 77.

b) Tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) là:

A. Q1 ≈ 71; Q2 ≈ 76; Q3 ≈ 78.

B. Q1 ≈ 71; Q2 ≈ 75; Q3 ≈ 78.

C. Q1 ≈ 70; Q2 ≈ 76; Q3 ≈ 79.

D. Q1 ≈ 70; Q2 ≈ 75; Q3 ≈ 79.

c) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) là:

A. 73.

B. 74.

C. 75.

D. 76.

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Số phần tử của mẫu là: n = 40. Ta có n2=402 = 20.

Mà 9 < 20 < 32 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 20.

Xét nhóm 3 là nhóm [70; 80) có r = 70, d = 10, n3 = 23 và nhóm 2 là nhóm [60; 70) có cf2 = 9.

Áp dụng công thức, ta có trung vị của mẫu số liệu là:

Me 70+209231074,78 (điểm).

Giá trị 74,78 gần nhất với giá trị 75.

b) Đáp án đúng là: D

⦁ Ta có: Q2 = Me ≈ 75 (điểm).

⦁ Ta có n4=404 = 10. Mà 9 < 10 < 32 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 10.

Xét nhóm 3 là nhóm [70; 80) có s = 70; h = 10; n3 = 23 và nhóm 2 là nhóm [60; 70) có cf2 = 9.

Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:

Q1 70+109231070 (điểm).

⦁ Ta có 3n4=3404 = 30. Mà 9 < 30 < 32 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30.

Xét nhóm 3 là nhóm [70; 80) có t = 70; l = 10; n3 = 23 và nhóm 2 là nhóm [60; 70) có cf2 = 9.

Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:

Q3 70+309231079 (điểm).

Vậy Q1 ≈ 70; Q2 ≈ 75; Q3 ≈ 79.

c) Đáp án đúng là: C

Nhóm 3 là nhóm [70; 80) có tần số lớn nhất với u =  70, g = 10, n3 = 23 và nhóm 2 có tần số n2 = 5, nhóm 4 có tần số n4 = 6.

Áp dụng công thức, ta có mốt của mẫu số liệu là:

Mo 70+235223561075 (điểm).

Bài 2 trang 25 Toán 11 Tập 2: Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 21 số nguyên dương đầu tiên. Xác xuất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng:

A. 1121.

B. 221441.

C. 1021.

D. 12.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có 21 số nguyên dương đầu tiên là: 1; 2; 3; …; 21.

− Mỗi cách chọn ra đồng thời 2 số trong 21 số khác nhau nguyên dương đầu tiên cho ta một tổ hợp chập 2 của 21 phần tử. Do đó không gian mẫu Ω gồm các tổ hợp chập 2 của 21 phần tử và nΩ=C213= 210.

− Xét biến cố A: “Chọn được hai số có tổng là một số chẵn”.

Trong 21 số nguyên dương đầu tiên, có 10 số chẵn và 11 số lẻ.

 Trường hợp 1: Chọn được 2 số đều là số chẵn.

 C102 = 45 cách.

 Trường hợp 2: Chọn được 2 số đều là số lẻ.

 C112 = 55 cách.

Như vậy, số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 45 + 55 = 100.

Vậy xác suất của biến cố A là: P(A) = nAnΩ=100210=1021.

Bài 3 trang 25 Toán 11 Tập 2: Mẫu số liệu dưới đây ghi lại độ dài quãng đường di chuyển trong một tuần (đơn vị: kilômét) của 40 chiếc ô tô:

Bài 3 trang 25 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11

a) Lập bảng tần số ghép nhóm bao gồm cả tần số tích lũy với năm nhóm ứng với năm nửa khoảng:

[100; 120), [120; 140), [140; 160), [160; 180), [180; 200).

b) Xác định số trung bình cộng, trung vị, tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

c) Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Bảng tần số ghép nhóm bao gồm cả tần số tích lũy với năm nhóm ứng với năm nửa khoảng như sau:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

Tần số tích lũy

[100; 120)

[120; 140)

[140; 160)

[160; 180)

[180; 200)

110

130

150

170

190

4

10

19

5

2

4

14

33

38

40

 

 

n = 40

 

b) ⦁ Số trung bình cộng của mẫu số liệu ghép nhóm đã cho là:

x¯=1104+13010+15019+1705+190240 = 145,5.

⦁ Số phần tử của mẫu là n = 40. Ta có n2=402 = 20.

Mà 14 < 20 < 33 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 20.

Xét nhóm 3 là nhóm [140; 160) có r = 140, d = 20, n3 = 19 và nhóm 2 là nhóm [120; 140) có cf2 = 14.

Áp dụng công thức, ta có trung vị của mẫu số liệu là:

Me 140+20141920146,32 (km).

Do đó tứ phân vị thứ hai là Q2 = Me ≈ 146,32 (km).

⦁ Ta có n4=404 = 10. Mà 4 < 10 < 14 nên nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 10.

Xét nhóm 2 là nhóm [120; 140) có s = 120; h = 20; n2 = 10 và nhóm 1 là nhóm [100; 120) có cf1 = 4.

Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ nhất là:

Q1 20+1041020 = 132 (km).

⦁ Ta có 3n4=3404 = 30. Mà 14 < 30 < 33 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30.

Xét nhóm 3 là nhóm [140; 160) có t = 140; l = 20; n3 = 19 và nhóm 2 là nhóm [120; 140) có cf2 = 14.

Áp dụng công thức, ta có tứ phân vị thứ ba là:

Q3 140+30141920156,84 (km).

c) Nhóm 3 là nhóm [140; 160) có tần số lớn nhất với u =  140, g = 20, n3 = 19 và nhóm 2 có tần số n2 = 10, nhóm 4 có tần số n4 = 5.

Áp dụng công thức, ta có mốt của mẫu số liệu là:

Mo 140+191021910520147,83 (km).

Đánh giá

0

0 đánh giá