Giáo án Luyện tập chung (trang 74) | Cánh diều Toán lớp 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán 4 Bài 86: Luyện tập chung sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 86 (Cánh diều): Luyện tập chung

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số.

- Thực hành giải quyết các vấn đề liên quan đến các phép tính với phân số.

- Phát triển các năng lực toán học.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học.

+ Năng lực mô hình hóa.

+ Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

2. Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Hình vẽ trong SGK.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

3. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn":

+ GV: Đố bạn, đố bạn!

+ HS: Đố gì, đố gì?

+ GV: Kết quả của phép cộng 15+25 bằng bao nhiêu?

+ HS: ……………

+ GV: Kết quả của phép nhân 14×43 bằng bao nhiêu?

+ HS: ………….

(HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai bạn đố nhau)

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình tiếp tục ôn tập lại các kiến thức liên quan đến phép tính với phân số “Bài 86: Luyện tập chung

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

+ GV: Đố bạn, đố bạn!

+ HS: Đố gì, đố gì?

+ GV: Kết quả của phép nhân 15+25 bằng bao nhiêu?

+ HS: 15+25=35

+ GV: Kết quả của phép nhân 14×43 bằng bao nhiêu?

+ HS: 14×43=13

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân số (cùng mẫu, khác mẫu đã học)

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính:

a) 73+49

b) 314+6

c) 78-12

d) 5-910

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Tính:

a) 72×16

b) 811×4

c) 98:25

d) 58:7

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Tính:

a) 52×43+17

b) 73-23:57

c) 34×(52-32)

- GV cho HS làm bài cá nhân, ghi chép đầy đủ vào vở.

- GV lưu ý cho HS:

+ Vận dụng các quy tắc công, trừ, nhân, chia phân số đã học.

+ Thực hiện các phép tính theo thứ từ từ trái sang phải.

- GV mời 2 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Mẹ lấy 23 thanh phô mai để làm bánh và lấy 16 thanh phô mai đó để chiên khoai tây. Hỏi còn lại mấy phần thanh phô mai?

- Trả lời:

a)

73+49=2139+49=259

b)

314+6=314+8414=8714

c)

78-12=78-48=38

d)

5-910=5010-910=4110

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

- Trả lời:

a) 72×16=712

b) 811×4=3211

c)

98:25=98×52=209

d)

58:7=58×17=556

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

- Trả lời:

a)

52×43+17=103+17=7321

b)

73-23:57=73-1415=75

c)

34×(52-32)=34×23=34

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

- Tóm tắt:

+ Làm bánh: 23 thanh phô mai

+ Chiên khoai tây: 16 thanh phô mai

Hỏi: “Còn lại mấy phần thanh phô mai?”

- Trả lời:

Bài giải

Mẹ còn lại số phần thanh phô mai là:

1-23-16=16 (thanh phô mai)

Đáp số: 16 thanh phô mai.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

................................

................................

................................

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 10 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Toán 4 Cánh diều Bài 86: Luyện tập chung

Để mua Giáo án Toán 4 Cánh diều năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều, chi tiết khác:

Giáo án Bài 85: Luyện tập

Giáo án Bài 87: Dãy số liệu thống kê

Giáo án Bài 88: Biểu đồ cột

Giáo án Bài 89: Kiểm đếm số lần xuất hiện của một sự kiện

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá