Giáo án Luyện tập (trang 68) | Cánh diều Toán lớp 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán 4 Bài 83: Luyện tập sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán lớp 4 Bài 83 (Cánh diều): Luyện tập

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Luyện tập, củng cố kĩ năng tìm phân số của một số và vận dụng để giải bài toán về tìm phân số của một số.

- Phát triển các năng lực toán học.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học.

+ Năng lực mô hình hóa.

+ Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.

2. Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ, phiếu học tập.

- Hình vẽ trong SGK.

2. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

3. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh hơn":

+ GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ, GV đọc bài toán và yêu cầu HS các nhóm viết kết quả vào bảng con. Tổ có tất cả các bạn nhanh và đúng trước thì thắng lượt chơi.

Ví dụ:

a) 15×25

b) 29×18

c) 34×100

d) 47×7

+ Sau 3 phút, tổ có nhiều lượt thắng nhất thì thắng cuộc.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: “Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại các kiến thức liên về phân số của một số : Bài 83: Luyện tập

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tìm phân số của một số, giải bài toán về tìm phân số của một số

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

a) Số?

Giáo án Toán lớp 4 Bài 83: Luyện tập (trang 68, 69 Tập 2) | Cánh diều

b)13 của 18 là?

18 của 64 là?

27 của 42 là?

49 của 27 là?

58 của 96 là?

- GV cho HS làm bài cá nhân, trình bày vào vở ghi.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Tính (theo mẫu):

Mẫu: Tìm 23 của 15 kg

Ta có 23 của 15 kg là:

23×15=10

Vậy 23 của 15 kg là 10 kg

a) 14 của 20 km

b) 17 của 28 g

c) 310 của 100 ml

d) 34 của 640 tấn

e) 58 của 40 m2

g) 23 của 1 giờ

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

- Trả lời:

a)

 37 của 14 hình thoi là:

37×14=6 (hình thoi)

 56 của 18 bông hoa là:

56×18=15 (bông hoa)

b)

13 của 18 là:

13×18=6

18 của 64 là:

18×64=8

27 của 42 là:

27×42=12

49 của 27 là:

49×27=12

58 của 96 là:

58×96=60

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

- Trả lời:

a) Ta có: 14 của 20 là:

14×20=5

Vậy 14 của 20 km là 15 km.

b) Ta có: 17 của 28 là:

17×28=4

Vậy 17 của 28 g là 4 g.

c) Ta có: 310 của 100 là:

310×30

Vậy 310 của 100 ml là 30 ml.

d) Ta có: 34 của 640 là:

34×640=480

Vậy 34 của 640 tấn là 480 tấn.

e) Ta có: 58 của 40 là:

58×40=25

Vậy 58 của 40 m2  25m2

g) Ta có: 23 của 60 là:

23×60=40

Vậy 23 của 60 phút là 40 phút.

- HS đối chiếu kết quả, sửa bài.

................................

................................

................................

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 10 trang, trên đây trình bày tóm tắt 3 trang của Toán 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

Để mua Giáo án Toán 4 Cánh diều năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều, chi tiết khác:

Giáo án Bài 82: Tìm phân số của một số

Giáo án Bài 84: Phép chia phân số

Giáo án Bài 85: Luyện tập

Giáo án Bài 86: Luyện tập chung

Đánh giá

0

0 đánh giá