Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 83: Luyện tập | Giải VBT Toán lớp 4 Cánh diều

1.3 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 83: Luyện tập chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 83: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 1Số?

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

b)

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 2Tính (theo mẫu):

Mẫu: Tìm 23 của 15 kg.

Ta có: 23 của 15 là: 15×23=10. Vậy 23 của 15 kg là 10 kg.

a) 14 của 20 km.

.............................................................................................

b) 17 của 28 g.

.............................................................................................

c) 310 của 100 ml.

.............................................................................................

d) 34 của 640 tấn.

............................................................................................

e) 58 của 40 m2.

............................................................................................

g) 23 của 1 giờ.

............................................................................................

Lời giải

a) 14 của 20 km.

Ta có: 20×14=5.

Vậy 14 của 20 km là 5 km.

b) 17 của 28 g.

Ta có: 28×17=4.

Vậy 17 của 28 g là 4 g.

c) 310 của 100 ml.

Ta có: 100×310=30

Vậy 310 của 100 ml là 30 ml

d) 34 của 640 tấn.

Ta có: 640×34=480

Vậy 34 của 640 tấn là 480 tấn.

e) 58 của 40 m2.

Ta có: 40×58=25.

Vậy 58 của 40 m2 là 25 m2.

g) 23 của 1 giờ.

Ta có: 1×23=23

Vậy 23 của 1 giờ là 23giờ.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 3Mai tiết kiệm được 980 000 đồng. Mai đã dùng 25 số tiền để mua sách vở và đồ dùng chuẩn bị cho năm học mới. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?

Bài giải

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

Lời giải

Số tiền Mai dùng để mua sách vở và đồ dùng là:

25×980000=392000(đồng)

Số tiền Mai còn lại là:

980 000 – 392 000 = 588 000 (đồng)

Đáp số: 588 000 (đồng).

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Bài 4Nhà chú Toàn thu hoạch được 660 kg cà phê. Chú Toàn bán được 23 số cà phê đó. Hỏi chú Toàn còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?

Bài giải

...................................................................................

...................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

Lời giải

Số ki-lô-gam cà phê chú Toàn bán được là:

23×660=440(kg)

Số ki-lô-gam cà phê chú Toàn còn lại là:

660 – 440 = 220 (kg)

Đáp số: 220 (kg).

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 5Một nhà vườn trồng rau sạch có tổng diện tích 360 m2. Trong đó diện tích trồng cà rốt chiếm 14 tổng diện tích, diện tích trồng dưa chuột chiếm 12 tổng diện tích.

a) Tính diện tích trồng cà rốt.

b) Tính diện tích trồng dưa chuột.

Bài giải

......................................................................................

......................................................................................

.....................................................................................

.....................................................................................

.....................................................................................

.....................................................................................

Lời giải

a)

Diện tích trồng cà rốt là:

14×360=90(m2)

Đáp số: 90 (m2)

b)

Diện tích trồng dưa chuột là:

12×360=180(m2)

Đáp số: 180 (m2)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 72 Bài 6Quãng đường dài 84 km, một ô tô đã đi được 34 quãng đường. Hỏi ô tô còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đi hết quãng đường đó?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 83: Luyện tập

Bài giải

.....................................................................................

.....................................................................................

....................................................................................

.....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

Lời giải

Ô tô đã đi được quãng đường là:

34×84=63(km)

Số ki-lô-mét ô tô còn phải đi nữa là:

84 – 63 = 21 (km)

Đáp số: 21 (km).

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá