Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán 4 Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Toán lớp 4 Bài 68 (Kết nối tri thức): Ôn tập phép tính với số tự nhiên
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên.
- Nhận biết được và vận dụng được tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia các số tự nhiên trong tính toán.
- Tính được giá trị của biểu thức có và không có dấu ngoặc.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành |
|
GV cho một phép tính yêu cầu HS đặt tính rồi tính. Ví dụ: 45708 – 8413 - GV yêu cầu HS giơ tay lên bảng thực hiện đặt tính. Tuyên dương tinh thần xung phong. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa gợi nhắc lại kiến thức liên quan đến các phép tính số tự nhiên. Cô trò mình cùng luyện tập với “Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên – Tiết 1: Luyện tập”. |
- HS giơ tay xung phong lên bảng. - Kết quả: - HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập. |
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên. - Nhận biết được tính chất của phép cộng, phép trừ các số tự nhiên; tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến bài toán tìm số trung bình cộng. b. Cách thức tiến hành |
|
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Đặt tính rồi tính. a) 3 458 + 639 38 794 + 89 152 62 928 – 45 636 b) 8156 50937 8 962 : 28 - GV lưu ý HS cách đặt tính rồi tính: Đặt tính theo hàng dọc, làm phép tính từ hàng đơn vị, đến hàng chục, trăm,… đối với phép cộng, trừ, nhân. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính một cách chính xác. - GV yêu cầu HS kiểm tra chéo vở của nhau. - GV chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Không thực hiện phép tính, hãy tìm số thích hợp với dấu “?”. 319 + 425 = 425 + ? (173 + 454) + 346 = ? + (454 + 346) - GV yêu cầu HS quan sát các phép tính, phát biểu các tính chất của phép cộng để làm được bài toán. - GV chốt đáp án. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Hai xe bồn chở tất cả 39 000 l nước. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 000 l nước. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu lít nước? - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn HS: + Bài toán có hai ẩn là tìm số nước ở xe thứ nhất và xe thứ hai. Ta nên quy về một ẩn để thực hiện bài toán. + Ví dụ quy về tìm số lít nước ở xe thứ hai, rồi mới tính toán giải ra số lít nước ở xe thứ nhất. Số lít nước ở xe thứ nhất = Số lít nước ở xe thứ hai + 3 000 + Đề bài cho tổng hai xe có 3 9000 l nước nên ta viết phép cộng với ẩn là số lít nước ở xe thứ hai. |
- HS thực hiện đặt tính theo yêu cầu. - Kết quả: a) 3 458 + 639 = 4 097 38794 + 89152 62928 – 45636 b) 8156 = 4890 50937 = 18 833 8 962 : 28 = 320 dư 2 - HS quan sát, nhớ lại các tính chất của phép cộng: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để điền vào dấu hỏi chấm. - Kết quả: 319 + 425 = 425 + 319 = (173 + 454) + 346 - HS đọc đề và tóm tắt: “Cho: Hai xe bồn: 39 000 l nước. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 000 l nước. Hỏi: Mỗi xe chở ? lít nước.” - Kết quả: Bài giải Hai lần số lít nước xe thứ hai chở là: 39 000 – 3 000 = 36 000 (l) Số lít nước xe thứ hai chở là: 36 000 : 2 = 18 000 (l) Số lít nước xe thứ nhất chở là: 39 000 – 18 000 = 21 000 (l) Đáp số: |
................................
................................
................................
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 22 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Toán 4 Kết nối tri thức Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên
Để mua Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 67: Ôn tập số tự nhiên
Giáo án Bài 69: Ôn tập phân số
Giáo án Bài 70: Ôn tập phép tính với phân số
Giáo án Bài 71: Ôn tập hình học và đo lường