Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán 4 Bài 67: Ôn tập số tự nhiên sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Toán lớp 4 Bài 67 (Kết nối tri thức): Ôn tập số tự nhiên
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đọc, viết được các số tự nhiên. Nhận biết được cấu tạo thập phân của số.
- Nhận biết được tính chất của dãy số tự nhiên: có số bé nhất là 0, không có số lớn nhất, hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị, hai số chẵn liên tiếp hoặc hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
- Nhận biết được số chẵn, số lẻ.
- Nhận biết được giá trị theo vị trí của chữ số trong một số.
- Viết được số thành tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số tự nhiên đã cho.
- Viết được các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn (trong nhóm có không quá bốn số).
- Làm tròn được số tự nhiên đến hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến so sánh, sắp xếp thứ tự các số tự nhiên.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: Trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
3. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP |
|
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành |
|
- GV viết một số lên bảng, yêu cầu HS viết số đó thành tổng: Ví dụ: 579 028 - GV mời 1 HS lên bảng thực hiện viết số. GV tuyên dương HS mạnh dạn lên bảng. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc kiến thức viết số thành tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. Sau đây, cô trò mình cùng ôn tập lại các kiến thức liên quan đến số tự nhiên của “Bài 67: Ôn tập số tự nhiên – Tiết 1: Luyện tập”. |
- HS hoàn thành theo yêu cầu của GV. - Kết quả: 579 028 = 500 000 + 70 000 + 9 000 + 20 + 8 - HS chú ý nghe và hình thành động cơ học tập. |
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Đọc, viết được các số tự nhiên; viết được số thành tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại - Xác định được giá trị theo vị trí của chữ số trong mỗi số. - Củng cố thứ tự các số tự nhiên. b. Cách thức tiến hành |
|
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Viết số và đọc số (theo mẫu). - GV yêu cầu HS đọc các số trong bảng, quan sát mẫu, nhớ lại cách viết và đọc số. - GV yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện viết và đọc số. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu). Mẫu: 6 945 = 6 000 + 900 + 40 + 5 9 834; 35 612; 653 940; 7 308 054 b) Số? 40 000 + 5 000 + 80 + ? = 45 086 700 000 + 90 000 + ? + 300 + 20 = 794 320 5 000 000 + 600 000 + 2 000 + ? + 4 = 5 602 904 - GV yêu cầu HS đọc từng số, quan sát mẫu để hình dung cách thức làm bài. - GV hướng dẫn HS: + Câu a: HS cần xác định được mỗi chữ số thuộc hàng nào (triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị) để cộng cho đúng. + Câu b: GV đặt câu hỏi: “Số cần tìm là số cộng hay tổng? Nếu là số cộng thì làm như thế nào?” |
- HS chú ý nghe, nhớ lại cách viết và đọc số tự nhiên. - Kết quả: + 3 chục nghìn, 5 nghìn, 1 trăm và 7 đơn vị Viết số: 35 107 Đọc số: Ba mươi lăm nghìn một trăm linh bảy. + 2 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 6 trăm, 3 chục và 8 đơn vị. Viết số: 240 638 Đọc số: Hai trăm bốn mươi nghìn sáu trăm ba mươi tám. + 7 triệu, 9 trăm nghìn, 6 nghìn, 4 trăm và 5 chục Viết số: 7 906 450 Đọc số: Bảy triệu chín trăm linh 6 nghìn bốn trăm năm mươi. + 5 triệu, 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn và 9 trăm Viết số: 5 830 900 + Đọc số: Năm triệu tám trăm ba mươi nghìn chín trăm. - HS chú ý nghe, làm theo yêu cầu. - HS trả lời: “Số cần tìm là số cộng. Để tính số cần tìm ta lấy tổng trừ đi các số cộng khác”. - Kết quả: a) 9 834 = 9 000 + 800 + 30 + 4 35 612 = 30 000 + 5 000 + 600 + 10 + 2 653 940 = 600 000 + 50 000 + 3 000 + 900 + 40 7 308 054 = 7 000 000 + 300 000 + 8 000 + 50 + 4 b) + Số: 6 + Số: 4 000 + Số: 900 - Kết quả: + 46 094: Giá trị của chữ số 6 là: 6 000 Giá trị của chữ số 9 là: 90 + 903 460: Giá trị của chữ số 6 là: 60 Giá trị của chữ số 9 là: 900 000 + 6 791 400: Giá trị của chữ số 6 là: 6 000 000 Giá trị của chữ số 9 là: 90 000 - HS suy nghĩ, nhớ lại tính chất của dãy số tự nhiên. - Kết quả: a) Bốn số tự nhiên liên tiếp. 999; 1 000; 1 001; 1 002 b) Bốn số lẻ liên tiếp. 2 987; 2 989; 2 991; 2 993 c) Bốn số chẵn liên tiếp. 74 500; 74 502; 74 504; 74 506 |
................................
................................
................................
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 22 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Toán 4 Kết nối tri thức Bài 67: Ôn tập số tự nhiên
Để mua Giáo án Toán 4 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây
Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: