25 câu Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án - Toán lớp 8

1.8 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 8.

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn

Câu 1 : Nghiệm của phương trình 3x6=0 là:

  • A
    x=12
  • B
    x=12
  • C
    x=2
  • D
    x=2

Đáp án : C

Lời giải:

3x6=0

3x=6

x=63=2

Vậy phương trình có nghiệm x=2

Câu 2 : Nghiệm của phương trình 34+25x=0 có dạng x=ab, trong đó b>0 và ab là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A
    a+b=21
  • B
    a+b=23
  • C
    a+b=20
  • D
    a+b=24

Đáp án : B

Lời giải:

34+25x=0

25x=34

x=34:25=158

Do đó, a=15,b=8

Vậy a+b=15+8=23

Câu 3 : Ở một số quốc gia, người ta dùng cả hai đơn vị đo nhiệt độ là Fahrenheit (oF) và độ Celcius (oC), liên hệ với nhau bởi công thức C=59(F32). Khi ở 20 oC thì ứng với độ Fahrenheit là:

  • A
    34 oF
  • B
    38 oF
  • C
    64 oF
  • D
    68 oF

Đáp án : D

Lời giải:

Với C=20oC ta có: 20=59(F32)

F32=36

F=36+32=68

Vậy C=20oC thì ứng với 68 oF

Câu 4 : Biết rằng 4x8=0. Giá trị của biểu thức 5x24 là:  

  • A
    24
  • B
    24
  • C
    16
  • D
    16

Đáp án : D

Lời giải :

4x8=0

4x=8

x=84=2

Với x=2 thay vào biểu thức 5x24 ta có: 5.224=16

Câu 5 : Phương trình x2+4=0 có bao nhiêu nghiệm?

  • A
    Vô nghiệm
  • B
     Vô số nghiệm
  • C
    1 nghiệm
  • D
    2 nghiệm

Đáp án : A

Lời giải :

Vì x20 với mọi x nên x2+4>0 với mọi x.

Do đó, phương trình x2+4=0 vô nghiệm.

Câu 6: Phương trình với ẩn x có dạng:

  • A
    A(x)=B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
  • B
    A(x)>B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
  • C
    A(x)<B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
  • D
    A(x)B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x

Đáp án : A

Lời giải :
Phương trình với ẩn x có dạng A(x)=B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.

Câu 7 : Phương trình nào dưới đây là phương trình một ẩn?

  • A
    2x2y+1=0
  • B
    xzy=6
  • C
    2x2+1=x2
  • D
    3x2+4y2=2y

Đáp án : C

Lời giải :
2x2+1=x2 là phương trình một ẩn (ẩn x)

Câu 8 : x0 được gọi là nghiệm của phương trình A(x)=B(x) nếu:

  • A
    A(x0)<B(x0)
  • B
    A(x0)>B(x0)
  • C
    A(x0)B(x0)
  • D
    A(x0)=B(x0)

Đáp án : D

Lời giải :
Số x0 được gọi là nghiệm của phương trình A(x)=B(x) nếu giá trị của A(x) và B(x) tại x0 bằng nhau. Tức là A(x0)=B(x0)

Câu 9 : Phương trình dạng ax+b=0, với a, b là hai số đã cho được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x khi:

  • A
    Với mọi giá trị của a, b
  • B
    a0;b0
  • C
    a0
  • D
    b0

Đáp án : C

Lời giải:
Theo khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng ax+b=0, với a, b là hai số đã cho và a0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.

Câu 10 : Cho phương trình 2x+1=0, chọn khẳng định đúng

  • A
    Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
  • B
    Hệ số của x là 1, hạng tử tự do là 2
  • C
    Hệ số của x là 1, hạng tử tự do là 2
  • D
    Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1

Đáp án : A

Lời giải:
Phương trình 2x+1=0 có hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1

Câu 11 : Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi 14, rồi nhân kết quả với 12 thì được 18  

  • A
    x=12
  • B
    x=12
  • C
    x=14
  • D
    x=14

Đáp án : A

Lời giải  :

Theo đề bài ta có: (x14).12=18

x14=18:12=14

x=14+14=12

Vậy x=12

Câu 12 : Gọi x0 là nghiệm của phương trình 3(x5)+9x(x3)=9x2.

Hãy chọn đáp án đúng.

  • A
    x0<0
  • B
     x0<1
  • C
    x0>0
  • D
    x0>1

Đáp án : A

Lời giải:

3(x5)+9x(x3)=9x2

3x15+9x227x=9x2

24x=15

x=58

Khi đó, nghiệm của phương là x0=58

Do đó, x0<0

Câu 13 : Cho A=2(x+1)312,B=1+3x4. Tìm x để A=B  

  • A
    x=1
  • B
    x=1
  • C
    x=2
  • D
    x=2

Đáp án : B

Lời giải:

Vì A=B nên 2(x+1)312=1+3x4

8(x+1)12612=3(1+3x)12

8x+86=3+9x

9x8x=23

x=1

Câu 14 : Cho hai phương trình 8(x2)=14+6(x1)+2(x+5)(1) và (x2)2=x22x2(x2)(2)

Hãy chọn đáp án đúng.

  • A
    Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất
  • B
    Phương trình (1) có vô số nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm
  • C
    Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm
  • D
    Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có một nghiệm

Đáp án : C

Lời giải  :

8(x2)=14+6(x1)+2(x+5)

8x16=14+6x6+2x+10

8x6x2x=18+16

0=34 (vô lí)

Vậy phương trình (1) vô nghiệm.

(x2)2=x22x2(x2)

x24x+4=x22x2x+4

x24x+4x2+4x4=0

0=0 (luôn đúng)

Vậy phương trình (2) có vô số nghiệm.

Câu 15 : Cho phương trình: x112011+x102012=x741948+x721950.

Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A
    Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 5
  • B
    Nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2
  • C
    Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 4
  • D
    Nghiệm của phương trình là một số nguyên tố

Đáp án : B

Lời giải :

x112011+x102012=x741948+x721950

(x1120111)+(x1020121)=(x7419481)+(x7219501)

x20222011+x20222012x20221948x20221950=0

(x2022)(12011+120121194811950)=0

x2022=0 (vì 12011+120121194811950<0)

x=2022

Vì 2022 chia hết cho 2, không chia hết cho 4, không chia hết cho 5 nên nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2

Câu 16 : Tìm điều kiện của m để phương trình 3mx+m4x=3m2+1 có nghiệm duy nhất

  • A
    m43
  • B
     m=43
  • C
    m=34
  • D
    m34

Đáp án : A

Lời giải :

3mx+m4x=3m2+1

(3m4)x+m3m21=0  

Để phương trình (3m4)x+m3m21=0 có nghiệm duy nhất thì 3m40

3m4

m43

Vậy m43

Câu 17 : Hình tam giác và hình chữ nhật ở hình dưới có cùng chu vi. Khi đó, giá trị của x là:

  • A
    x=2
  • B
    x=2
  • C
    x=1
  • D
    x=1

Đáp án : C

Lời giải :

Chu vi hình tam giác là: x+2+x+4+x+5=3x+11

Chu vi hình chữ nhật là: 2(x+1+x+4)=2(2x+5)=4x+10

Vì hai hình có chu vi bằng nhau nên: 3x+11=4x+10

4x3x=1110

x=1

Câu 18 : Cho hai phương trình 7x85(x9)=16(20x+1,5)(1) và 2(a1)xa(x1)=2a+3(2)

Để phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) thì giá trị của a là:

  • A
    a=7
  • B
    a=7
  • C
    a=17
  • D
    a=17

Đáp án : A

Lời giải:

7x85(x9)=16(20x+1,5)

21x24120(x9)24=4(20x+1,5)24

21x120x+1080=80x+6

179x=1074

x=6

Vì phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) nên phương trình (2) có nghiệm là x=2

2(a1)xa(x1)=2a+3(2)

Với x=2 thay vào phương trình (2) ta có:

2(a1)2a(21)=2a+3

4a4a=2a+3

a=7

Câu 19 : Phương trình x+13+3(2x+1)4=2x+3(x+1)6+7+12x12 có bao nhiêu nghiệm?  

  • A
    1 nghiệm
  • B
    2 nghiệm
  • C
    Không có nghiệm nào
  • D
    Có vô số nghiệm

Đáp án : D

Lời giải:
x+13+3(2x+1)4=2x+3(x+1)6+7+12x12

4(x+1)12+9(2x+1)12=2(5x+3)12+7+12x12

4x+4+18x+9=10x+6+7+12x

22x+13=22x+13

0=0 (luôn đúng)

Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm

Câu 20 : Cho phương trình: 2x20011=1x2002x2003(1)

Gọi x0 là nghiệm của phương trình (1). Chọn đáp án đúng

  • A
    x03=200
  • B
    x03=2000
  • C
    x03=2000
  • D
    x03=200

Đáp án : C

Lời giải:

2x20011=1x2002x2003

2x2001+1=(1x2002+1)+(x2003+1)

2003x2001=2003x2002+2003x2003

(2003x)(120011200212003)=0

2003x=0 (do 1200112002120030)

x=2003

Do đó phương trình có nghiệm x0=2003. Vậy x03=2000

Câu 21 : Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng diện tích của cả hình đó bằng 168m2. Khi đó, giá trị của x (mét) là:  

  • A
    11m
  • B
    12m
  • C
    13m
  • D
    14m

Đáp án : B

Lời giải :

Hình bên có gồm hai hình chữ nhật:

+ Hình chữ nhật độ dài 2 kích thước là 12m và x (mét) nên diện tích hình là: 12x(m2)

+ Hình chữ nhật có độ dài 2 kích thước là 6m và 4m nên diện tích hình là: 4.6=24(m2)

Mà diện tích của cả hình đó bằng 168m2 nên ta có:

12x+24=168

12x=144

x=12

Vậy x=12m

Câu 22 : Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành là:

  • A
    48=32(x1)
  • B
     48x=32(1x)
  • C
    48x=32(x1)
  • D
    48x=32(x+1)

Đáp án : D

Lời giải  :

Giả sử ô tô gặp xe máy tại C như trên hình.

Gọi x (giờ) (x > 0) là khoảng thời gian chuyển động của ôtô đi từ A đến C.

Ô tô đi với vận tốc 48km/h nên quãng đường AC bằng: 48.x (km) (1)

Vì xe máy đi trước ôtô 1 giờ nên thời gian xe máy đi từ A đến C bằng: x + 1 (h)

Xe máy đi với vận tốc 32km/h nên quãng đường AC bằng: 32(x + 1) (km) (2)

Từ (1) và (2) ta có phương trình: 48x = 32(x + 1).

Vậy phương trình là: 48x = 32(x + 1).

Câu 23 : Cho phương trình (m23m+2)x=m2, với m là tham số. Giá trị của m để phương trình có vô số nghiệm là:  

  • A
    m=1
  • B
    m=2
  • C
    m{1;2}
  • D
    m=0

Đáp án : B

Lời giải:

(m23m+2)x=m2()

Xét m23m+2=0

m2m2m+2=0

(m1)(m2)=0

Từ đó tính được m=1;m=2

Với m=1 thay vào (*) ta có: 0.x=1 (vô lí) nên phương trình (*) vô nghiệm.

Với m=2 thay vào (*) ta có: 0x=0 (luôn đúng) nên phương trình (*) có vô số nghiệm với mọi số thực x.

Câu 24 : Số nghiệm của phương trình x+1=2x là:

  • A
    1 nghiệm
  • B
    2 nghiệm
  • C
    0 nghiệm
  • D
    Vô số nghiệm

Đáp án : C

Lời giải :

Khi x=0 ta có: 1=0 (vô lí) nên x=0 không là nghiệm của phương trình đã cho

Khi x<0 thì x không xác định

Khi x>0 thì x không xác định

Vậy trong mọi trường hợp, không có giá trị nào thỏa mãn phương trình.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Câu 25 : Hình dưới dây mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1ft=0,3048m). Tốc độ v(ft/s) của nước tại thời điểm t(s) được cho bởi công thức v=4830t. Thời gian để một giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là:

  • A
    1,8s
  • B
    1,7s
  • C
    1,6s
  • D
    1,5s

Đáp án : C

Lời giải :

Khi xuất phát từ mặt đài phun nước, giọt nước có t=0.

Khi giọt nước đạt độ cao tối đa thì v=0. Thay vào công thức ta có:

0=4830t

30t=48

t=1,6

Vậy thời gian để giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là: 1,60=1,6 (s)

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá