Giải SBT Hóa học 11 trang 37 Cánh diều

307

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 37 chi tiết trong Bài 11: Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 11: Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ

Bài 11.10 trang 37 SBT Hóa học 11: Trong các công thức cấu tạo dưới đây:

Trong các công thức cấu tạo dưới đây trang 37 SBT Hóa học 11

a) Những công thức nào biểu diễn công thức cấu tạo của cùng một chất?

b) Những công thức nào biểu diễn công thức cấu tạo của hai chất là đồng phân của nhau? Hai chất đồng phân này thuộc loại đồng phân gì (đồng phân về mạch carbon, đồng phân về nhóm chức hay đồng phân về vị trí nhóm chức)?

Lời giải:

a) Các công thức (3)  (5) biểu diễn công thức cấu tạo của cùng một chất.

b) Các chất (2)  (4) biểu diễn công thức cấu tạo của hai đồng phân về vị trí nhóm chức.

Bài 11.11 trang 37 SBT Hóa học 11: Hai chất đầu trong các chất thuộc một số dãy đồng đẳng được cho dưới đây:

Dãy 1: CH2O, C2H4O.

Dãy 2: C2H3N, C3H5N.

Dãy 3: C6H6, C7H8.

a) Viết công thức phân tử của chất thứ 5 trong mỗi dãy.

b) Viết công thức chung cho mỗi dãy.

Lời giải:

a) Công thức phân tử của chất thứ 5 trong mỗi dãy đồng đẳng:

Dãy 1: C5H10O;

Dãy 2: C6H11N;

Dãy 3: C10H14.

b) Công thức chung của các dãy:

Dãy 1: CnH2nO (n ≥ 1);

Dãy 2: CnH2n−1N (n ≥ 2);

Dãy 3: CnH2n−6 (n ≥ 6).

Bài 11.12 trang 37 SBT Hóa học 11: Các hợp chất CH3COOH (C2H4O2), HOCH2CH2CHO (C3H6O2) và CH3CH2COOCH3 (C4H8O2) có thuộc cùng một dãy đồng đẳng không? Vì sao? Viết công thức cấu tạo của ba chất có cùng công thức phân tử với các chất ở trên và là đồng đẳng của nhau.

Lời giải:

Các hợp chất CH3COOH (C2H4O2), HOCH2CH2CHO (C3H6O2) và CH3CH2COOCH3 (C4H8O2) không thuộc cùng một dãy đồng đẳng do chúng có nhóm chức khác nhau.

Công thức cấu tạo của ba chất có cùng công thức phân tử với các chất ở trên và là đồng đẳng của nhau:

CH3COOH (C2H4O2), CH3CH2COOH (C3H6O2) và CH3CH2CH2COOH (C4H8O2); hoặc HOCH2CHO (C2H4O2), HOCH2CH2CHO (C3H6O2) và HOCH2CH2CH2CHO (C4H8O2); hoặc HCOOCH3 (C2H4O2), CH3COOCH3 (C3H6O2) và CH3CH2COOCH3 (C4H8O2).

Bài 11.13 trang 37 SBT Hóa học 11: Một hợp chất hữu cơ A được xác định có công thức thực nghiệm là CH2O.

a) Các nguyên tố nào có trong thành phần phân tử của A?

b) Bằng phổ MS, người ta xác định được phân tử khối của A là 60. Tìm công thức phân tử của A.

c) Trên phổ IR của A thấy có tín hiệu hấp thụ ở 1 715 cm−1 đồng thời cũng thấy một số tín hiệu hấp thụ trong vùng 3 400 − 2 500 cm−1. A có thể có nhóm chức nào? Xác định công thức cấu tạo của A.

Lời giải:

a) Các nguyên tố có mặt trong thành phần phân tử của A: C, H và O.

b) Theo đề bài: (CH2O)n = 60 hay 30n = 60 suy ra n = 2. Vậy A có công thức phân tử C2H4O2.

c) Trên phổ IR của A thấy có tín hiệu hấp thụ ở 1 715 cm−1, đồng thời cũng thấy một đám hấp thụ trong vùng 3 400 − 2 500 cm−1  cho thấy A là một carboxylic acid. Do đó, A có công thức cấu tạo là CH3COOH.

Bài 11.14 trang 37 SBT Hóa học 11: Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X là 85,7% C và 14,3% H.

a) Xác định công thức thực nghiệm của hợp chất X.

b) Phổ MS cho thấy X có phân tử khối là 56. Xác định công thức phân tử của X.

c) Cho biết công thức cấu tạo có thể có của X trong mỗi trường hợp:

c1) X là hydrocarbon mạch thẳng.

c2) X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh.

Lời giải:

a) Từ bài cho, ta có:

nCnH=85,7:1214,3:1=12

Vậy công thức thực nghiệm của X là CH2.

b) Theo bài ra: (CH2)n = 56 hay 14n = 56 suy ra n = 4.

Vậy công thức phân tử của X là C4H8.

c) c1) Với X là hydrocarbon mạch thẳng: Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X

    c2) Với X là hydrocarbon mạch hở, phân nhánh: Thành phần phần trăm về khối lượng nguyên tố có trong hợp chất X

Đánh giá

0

0 đánh giá