Giải SBT Hóa học 11 trang 34 Cánh diều

238

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 34 chi tiết trong Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Bài 10.10 trang 34 SBT Hóa học 11: Hợp chất Y có công thức thực nghiệm là CH2O.

a) Trong thành phần của Y có những nguyên tố nào?

b) Sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của Y là 60. Xác định công thức phân tử của Y.

c) Nếu Y là một ester thì trên phố IR, Y có hấp thụ đặc trưng ở vùng nào?

Lời giải:

a) Trong thành phần của Y có các nguyên tố C, H và O. 

b) (CH2O)n = 60 → n = 2.

Vậy Y có công thức phân tử là C2H4O2.

c) Nếu Y là một ester thì Y có nhóm COO nên trên phổ IR, Y có hấp thụ đặc trưng ở vùng gần 1720 cm−1.

Bài 10.11 trang 34 SBT Hóa học 11: Tỉ lệ về khối lượng giữa carbon và hydrogen trong phân tử hydrocarbon A là 9 : 2. Trong cùng điều kiện áp suất, nhiệt độ, hai thể tích bằng nhau của khí A và khí CO2 có khối lượng bằng nhau. Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của A.

Lời giải:

a) Gọi công thức là CxHy

nC 912=0,75 (mol)

nH = 21=2mol

có x : y = nC : nH = 0,75 : 2 = 3 : 8

→ công thức thực nghiệm của A là C3H8.

Từ dữ kiện đề bài cho suy ra MA = MCO2 = 44. 

Do đó: (C3H8)n = 44 → n = 1.

Vậy A có công thức phân tử là C3H8.

Bài 10.12 trang 34 SBT Hóa học 11: Methyl salicylate thường có mặt trong thành phần của một số thuốc  giảm đau, thuốc xoa bóp, cao dán dùng điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,... Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử methyl salicylate như sau: 63,16% C; 5,26% H và 31,58% O. Phổ MS của methyl salicylate được cho như Hình 10. Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của methyl salicylate.

Lời giải:

Gọi công thức phân tử của glyoxaal là CxHyOz.

Ta có x : y : z = %C12:%H1:%O16=8:8:3

→ Công thức thực nghiệm: C8H8O3.

Phổ MS cho thấy phân tử khối của methyl salicylate là 152

(C8H8O3)n = 152 → n=1

Vậy methyl salicylate có công thức phân tử là C8H8O3.

Bài 10.13* trang 34 SBT Hóa học 11: Lindane hay hexachlorane là chất có tác dụng trừ sâu mạnh, từng được sử dụng phổ biến trong nông nghiệp và làm dược phẩm (trị ghẻ, diệt chấy...). Tuy nhiên, do là chất độc phân huỷ rất chậm trong tự nhiên nên vào năm 2009, hexachlorane đã bị đưa vào phụ lục cấm sản xuất và sử dụng của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ và bị cấm sử dụng tại 169 quốc gia trên thế giới. Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong hexachlorane là: 24,78% C; 2,08% H và 73,14% Cl. Dựa vào phổ MS, xác định được phân tử khối của hexachlorane là 288 (ứng với 35Cl) hoặc 300 (ứng với 37Cl). Trong tự nhiên, 35Cl chiếm 75,77% lượng nguyên tử còn 37Cl chiếm 24,23% số lượng nguyên tử.

a) Xác định công thức thực nghiệm của hexachlorane.

b) Xác định công thức phân tử của hexachlorane.

Lời giải:

Nguyên tử khối trung bình của chlorine là: 35.75,77+37.24,23100=35,5

a)

Gọi công thức phân tử của glyoxaal là CxHyClz.

Ta có x : y : z = %C12:%H1:%Cl35,5=1:1:1

Vậy công thức thực nghiệm của X là CHCl.

b) Với 35Cl, hexachlorane có phân tử khối 288: 

(CHCl)n = 288 → n = 6. 

Với 37Cl, hexachlorane có phân tử khối 300: 

(CHCl)= 300 → n = 6.

Vậy công thức phân tử của hexaclorane là C6H6Cl6.

Đánh giá

0

0 đánh giá