Giải SBT Hóa học 11 trang 93 Kết nối tri thức

203

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 93 chi tiết trong Bài 25: Ôn tập chương 6 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 25: Ôn tập chương 6

Bài 25.8 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11:Có bốn chất lỏng có thể tích bằng nhau là ethanol, acetone, acetaldehyde, acetic acid. Tiến hành chưng cất hỗn hợp này, sau một thời gian, hàm lượng chất nào trong bình chưng cất còn lại lớn nhất?

A. Ethanol.

B. Acetone.

C. Acetaldehyde.

D. Acetic acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phương pháp chưng cất dựa trên nhiệt độ sôi khác nhau của các chất. Do acetic acid có nhiệt độ sôi cao nhất nên khi tiến hành chưng cất hỗn hợp, hàm lượng acetic acid còn lại trong bình chưng cất sẽ lớn nhất.

Bài 25.9 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11: Cho ba chất lỏng riêng biệt sau: C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

Cách nào sau đây phù hợp để phân biệt ba chất lỏng trên?
A. Dùng quỳ tím, sau đó dùng dung dịch NaOH.

B. Dùng quỳ tím, sau đó dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.

C. Dùng Na sau đó dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.

D. Dùng Na sau đó dùng quỳ tím.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Dùng quỳ tím: CH3COOH làm quỳ tím chuyển đỏ, 2 chất còn lại không hiện tượng.

- 2 chất còn lại phân biệt bằng dung dịch AgNO3/NH3: CH3CHO phản ứng tạo kết tủa Ag, C2H5OH không hiện tượng.

CH3-CH=O + 2[Ag(NH3)2]OH t°CH3-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

Bài 25.10 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11: Hoàn thành sơ đồ chuyền hoá sau và viết các phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).

C2H4?C2H5OH?CH3CHO?CH3COOH?CH3COOC2H5

Lời giải:

C2H4+H2OH+C2H5OH

C2H5OH+CuOtOCH3CHO+Cu+H2O

CH3CHO+2[H]LiAlH4C2H5OH

CH3CHO+Br2+H2OCH3COOH+2HBr

(hoặc cho phản ứng với thuốc thử Tollens sau đó acid hóa)

CH3COOH+C2H5OHH2SO4  dac,toCH3COOC2H5+H2O

Bài 25.11 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11: Hỗn hợp X gồm hai acid no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho X tác dụng với Na2CO3, thu được 2,231 lít khí (đkc) và 16,2 g muối acid hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của hai acid trong hỗn hợp X .

Lời giải:

Gọi công thức chung của hai acid là R¯COOH. Ta có:

2R¯COOH+Na2CO32R¯COONa+CO2+H2O

nCO2=2,23124,79=0,09(mol)

 nmuối = 0,09.2 = 0,18 (mol)

 mmuối = 0,18. (R¯+ 67) = 16,2 (g)

R¯ = 23. Do hai acid kế tiếp nhau nên R1 = 15( CH3-); R2 = 29 (C2H5-)

Vậy hai acid là CH3COOH và C2H5COOH.

Bài 25.12 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11: Ba hợp chất thơm A, B, C đều có ứng dụng trong thực tiễn: A có tác dụng chống sinh vật kí sinh (chấy, rận); B làm chất tạo mùi hạnh nhân; C là chất bảo quản thực phẩm do có tác dụng kháng nấm, diệt khuẩn. A có công thức phân tử là C7H8O, phổ IR của A có peak hấp thụ ở vùng 3300 cm-1. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C và viết các phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:

Ba hợp chất thơm A B C đều có ứng dụng trong thực tiễn A có tác dụng chống sinh vật kí sinh

Lời giải:

A có vòng benzene và peak hấp thụ ở vùng 3300 cm-1

A có nhóm –OH. Vậy công thức cấu tạo của A là C6H5CH2OH

          C6H5CH2OH (A) + CuO to C6H5CHO (B) + Cu+ H2O

          C6H5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C6H5COONH4 + 2Ag +3NH3 + H2O

          C6H5COONH + H+ → C6H5COOH (C) + NH4+

Bài 25.13 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11: Diethyl phthalate (còn gọi là DEP) được sử dụng làm thuốc trị ghẻ ngứa, côn trùng đốt. DEP có chứa vòng benzene và hai nhóm thế ở vị trí ortho. DEP được tổng hợp từ hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10 theo sơ đồ sau đây. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, DEP.

Diethyl phthalate còn gọi là DEP được sử dụng làm thuốc trị ghẻ ngứa côn trùng đốt

Lời giải:

X có chứa vòng benzene và có CTPT C8H10. Do DEP có hai nhóm thế ở vị trí ortho nên X sẽ có hai nhánh ở vị trí ortho. Vậy X là o-dimethylbenzene. Oxi hóa X sẽ tạo diacid Y (phtalic acid). Ester hóa Y sẽ tạo thành DEP.

Diethyl phthalate còn gọi là DEP được sử dụng làm thuốc trị ghẻ ngứa côn trùng đốt

Đánh giá

0

0 đánh giá