Giải SBT Hóa học 11 trang 37 Kết nối tri thức

230

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 37 chi tiết trong Bài 9: Ôn tập chương 2 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 9: Ôn tập chương 2

Bài 9.19 trang 37 Sách bài tập Hóa học 11: Một nhà máy luyện kim, ở giai đoạn đầu của quá trình sản xuất Zn từ quặng blend thu được sản phẩm phụ là SO2 theo so đồ phản ứng:

                                              ZnS+O2toZnO+SO2

Đốt cháy 1 tấn quặng blend (chứa 77,6% khối lượng ZnS) bằng không khí, thu được tối đa V m3 khí SO2 (đkc). Giá trị của V là

A. 99,2.

B. 198,3.

C. 297,5.

D. 396,6.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

                  2ZnS+3O2to2ZnO+2SO2

 nZnS=1.10697.77,6100=8000(mol)

nSO2=8000molVSO2=24,79.8000=198320L=198,3m3

Bài 9.20 trang 37 Sách bài tập Hóa học 11: Cho cân bằng hoá học sau: 2NO2 gN2O4 g

a) Hãy tính ΔIH298o của phản ứng, cho nhiệt tạo thành của NO2(g) và N2O4(g) lần lượt là 33,2 kJ/mol và 11,1 kJ/mol.

b) Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi giảm nhiệt độ của hệ?

Lời giải:

a)  ΔrH2980=11,1.133,2.2=55,3(kJ)

b) ΔrH2980<0, phản ứng tỏa nhiệt  cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ của hệ.

Bài 9.21 trang 37 Sách bài tập Hóa học 11: Hoà tan 3,92 g một muối X ngậm nước vào cốc nước, thu được 100 mL dung dịch X gồm các ion: Fe2+, NH4+ và SO42-. Cho dung dịch NaOH dư vào 20 mL dung dịch X, đun nóng, thu được 49,58 mL khí (đkc). Cho dung dịch BaCl2 dư vào 20 mL dung dịch X, thu được 0,466 g kết tủa. Xác định công thức của X.

Lời giải:

Thí nghiệm 1:

         NH4++OHtoNH3+H2OnNH4+=nNH3=0,002mol

Thí nghiệm 2:

 Ba2++SO42BaSO4nSO42=nBaSO4=0,002mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: Số mol Fe2+ = 0,001 mol.

Công thức của X có dạng: (NH4)2Fe(SO4)2.nH2O = 0,001 mol.

 M = 392  n = 6.

Bài 9.22 trang 37 Sách bài tập Hóa học 11: Cho phản ứng sau:

                                   H2 g+18 S8 gH2 S g ΔrH298=?

Hãy xác định :

a) Biến thiên enthalpy . của phản ứng, cho nhiệt tạo thành chuẩn của S8(g) và H2S(g) lần lượt là 101,3 kJ/mol và -20,6 kJ/mol.

b) Năng lượng liên kết S-S trong phân tử S8(g), biết Eb(H-H) = 436 kJ/mol và Eb(S-H) = 363 kJ/mol.

Lời giải:

a) ΔrH2980=20,6.1101,3.18=33,3(kJ)

b) 436.1 + Eb(S-S).1 – 363.2 = -33,3  Eb(S-S) = 257 kJ/mol.

Bài 9.23 trang 37 Sách bài tập Hóa học 11: Hydrogen sulfide phân huỷ theo phản ứng sau đây:

                                           2H2 S g2H2 g+S2 g

Hằng số cân bằng KC = 9,3.10-8 ở 427oC.

a) Viết biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng.

b) Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, biết nhiệt tạo thành chuẩn của  và lần lượt là -20,6 kJ/mol và 128,6 kJ/mol. Cho biết phản ứng thuận là toả nhiệt hay thu nhiệt.

c) Ở 427oC, tính hằng số cân bằng K’C của phản ứng: 2H2 g+S2 g2H2 S g

Lời giải:

Hydrogen sulfide phân huỷ theo phản ứng sau đây

b) ΔrH2980=128,6.1(20,6.2)=169,8(kJ)

Phản  ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.

Hydrogen sulfide phân huỷ theo phản ứng sau đây

Đánh giá

0

0 đánh giá