Giải SBT Hóa học 11 trang 35 Kết nối tri thức

215

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 35 chi tiết trong Bài 9: Ôn tập chương 2 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 9: Ôn tập chương 2

Bài 9.3 trang 35 Sách bài tập Hóa học 11: Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật. Mưa acid là hiện tượng nước mưa có

A. < 5,6.

B. = 7.

C. 6 - 7.

D. > 8.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Mưa acid là hiện tượng nước mưa có < 5,6 (nước mưa có môi trường acid).

Bài 9.4 trang 35 Sách bài tập Hóa học 11: Quá trình đốt cháy hồn hợp hơi nhiên liệu và không khí trong động cơ khi đánh tia lửa điện sinh ra khí NO, một tác nhân gây ô nhiễm không khí. Tên gọi của NO là

A. ammonia.

B. nitrogen dioxide.

C. nitrogen monoxide.

D. nitrogen.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tên gọi của NO là nitrogen monoxide.

Bài 9.5 trang 35 Sách bài tập Hóa học 11: Oxide X là chất khí, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp). Trong công nghiệp, X được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ, sản xuất sulfuric acid. Công thức của X là

A. CO2.

B. H2S.

C. SO2.

D. P2O5

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

SO2 là chất khí, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp). Trong công nghiệp, SO2 được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ và là nguyên liệu chính để sản xuất sulfuric acid.

Bài 9.6 trang 35 Sách bài tập Hóa học 11: Nhỏ 1 giọt dung dịch acid đặc nào sau đây lên tờ giấy trắng thì tờ giấy bị hoá đen ở chỗ tiếp xúc với acid?

A. HBr.

B. HCl.

C. HNO3.

D. H2SO4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Do H2SO4 có tính háo nước nên khi tiếp xúc với giấy trắng (có thành phần chính là xenlulozơ) làm tờ giấy hóa đen ở chỗ tiếp xúc.

(C6H10O5)n + H­2SO4 → 6nC + H2SO­4.5nH2O

Bài 9.7 trang 35 Sách bài tập Hóa học 11: Dung dịch loãng của acid nào sau đây hoà tan được lá bạc, tạo thành muối tương ứng?

A. HNO3.

B. HCl.

C. H3PO4.

D. H2SO4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

Bài 9.8 trang 35 Sách bài tập Hóa học 11: Trong công nghiệp, quặng pyrite sắt (FeS2) được dùng làm nguyên liệu để

A. luyện gang.

B. sản xuất sulfuric acid.

C. chế tạo nam châm điện.

D. tổng hợp dược phẩm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Sơ đồ sản xuất HSO4 từ FeS2.

                   FeS2 → SO2 →SO3 → H2SO4.

Bài 9.9 trang 35 Sách bài tập Hóa học 11: Khí nào sau đây tan trong nước thu được dung dịch có khả năng làm phenolphthalein chuyển màu hồng?

A. Nitrogen.

B. Ammonia.

C. Sulfur dioxide.

D. Hydrogen chloride

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Dung dịch ammonia có môi trường bazơ nên làm phenolphtalein chuyển thành màu hồng.

Bài 9.10 trang 35 Sách bài tập Hóa học 11: Trong công nghiệp thực phẩm, nitrogen lỏng (D = 0,808 g/mL) được phun vào vỏ bao bì trước khi đóng nắp để làm căng vỏ bao bì. Thể tích khí nitrogen thu được (đkc) khi hoá hơi 1 mL nitrogen lỏng là

A. 646,4 mL.

B. 808,0 mL.

C. 715,4 mL.

D. 1095,7 mL.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

 m=D.V=0,808.1=0,808(g)

 n=mM=0,80828=0,02885molV=24,79.n=24,79.0,02885=0,7153l=715,3ml

Đánh giá

0

0 đánh giá