Giải SBT Hóa học 11 trang 34 Kết nối tri thức

203

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 34 chi tiết trong Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

Bài 8.23 trang 34 Sách bài tập Hóa học 11: Sulfur dioxide là một trong các tác nhân gây mưa acid, phát thải chủ yếu từ các quá trình đốt cháy nhiên liệu như than đá, xăng, dầu,...

Một nhà máy nhiệt điện than sử dụng hết 6000 tấn than đá/ngày, có thành phần chứa 0,8% lưu huỳnh về khối lượng để làm nhiên liệu.

a) Tính thể tích khí SO2 (đkc) tối đa do nhà máy tạo ra trong một ngày.

b) Giả thiết có 1% lượng khí SO2 tạo ra khuếch tán vào khí quyển rồi bị chuyển hoá thành sulfuric acid trong nước mưa theo sơ đồ:

                                          SO2xt+O2SO3+H2OH2SO4

Tính thể tích nước mưa bị nhiễm acid, giả thiết nồng độ sulfuric acid trong nước mưa là 1.10-5M.

Lời giải:

a)  S+O2toSO2

Số mol SO2 tạo ra =  6000.106.0,8100.32=1,5.106(mol)

Thể tích SO2 tạo ra =  24,79.1,5.106=37185000L=37  185(m3)

b) Số mol H2SO4 tạo ra = 1,5.104 mol

Thể tích nước mưa bị nhiễm acid =  1,5.1041.105=1,5.109L=150000(m3).

Bài 8.24 trang 34 Sách bài tập Hóa học 11: Trong sản xuất phân bón, surpephosphate kép chứa thành phần dinh dưỡng là Ca(H2PO4)2, được sản xuất từ quặng phosphorite theo hai giai đoạn sau:

                                  Ca3PO42+3H2SO42H3PO4+3CaSO4

                                     Ca3PO42+4H3PO43CaH2PO42

Để sản xuất được 1 tấn Ca(H2PO4)2 với hiệu suất của cả quá trình là 80% thì cần bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 70%?

Lời giải:

Phương trình phản ứng:  Ca3PO42+3H2SO42H3PO4+3CaSO4

Mol:                                                  8 547,0 ←5 698,0

                                     Ca3PO42+4H3PO43CaH2PO42

Mol:                                                  5 698,0 ←4 273,5

Khối lượng dung dịch H2SO4 70% cần dùng là:

8547.98.10070.10080=1495725(g)1,5 tấn

Giải SBT Hóa học 11 Bài 9: Ôn tập chương 2

Bài 9.1 trang 34 Sách bài tập Hóa học 11: Trong khí quyển Trái Đất, phần trăm thể tích khí nitrogen chiếm là

A. 21%.

B. 1%.

C. 78%.

D. 28%.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong khí quyển Trái Đất, khí nitrogen chiếm 78%, khí oxygen chiếm 21%, còn lại là các khí khác chiếm 1%.

Bài 9.2 trang 34 Sách bài tập Hóa học 11: Chất nào sau đây được sử dụng là chất làm lạnh trong các hệ thống làm lạnh công nghiệp?

A. N2.

B. NH3.

C. SO2.

D. S.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Khí NH3 được sử dụng làm chất làm lạnh trong các hệ thống làm lạnh công nghiệp.

Bài 9.3 trang 35 Sách bài tập Hóa học 11: Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật. Mưa acid là hiện tượng nước mưa có

A. < 5,6.

B. = 7.

C. 6 - 7.

D. > 8.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Mưa acid là hiện tượng nước mưa có < 5,6 (nước mưa có môi trường acid).

Đánh giá

0

0 đánh giá