Giải SBT Hóa học 11 trang 33 Kết nối tri thức

285

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 33 chi tiết trong Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

Bài 8.16 trang 33 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các hợp chất carbohydrate sau: đường glucose, đường saccharose, bông, bột gỗ.

Số hợp chất có khả năng bị hoá đen khi tiếp xúc với sulfuric acid đặc là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Các hợp chất carbohydrate có công thức Cm(H2O)n đều bị hóa đen khi tiếp xúc với H2SO4  đặc.

Cm(H2O)n + H2SO4 đặc → mC + H2SO4.nH2O

Bài 8.17 trang 33 Sách bài tập Hóa học 11: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, sulfur trioxide được hấp thụ vào dung dịch sulfuric acid đặc tạo thành những hợp chất có công thức chung là

A. H2S2O7.

B. H2SO4.

C. H2SO4.nSO3.

D. (SO3)n.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

          H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3

Hợp chất H2SO4.nSO3  gọi là oleum.

Bài 8.18 trang 33 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các nguyên liệu sau: sulfur, quặng pyrite (FeS2), không khí, nước, vanadium(V) oxide (V2O5).

Số nguyên liệu được sử dụng trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid là

A. 4.

B. 2.

C. 5.

D. 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Các nguyên liệu được sử dụng trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid là sulfur, quặng pyrite (FeS2), không khí, nước, vanadium(V) oxide (V2O5).

Bài 8.19 trang 33 Sách bài tập Hóa học 11: Kết quả phân tích thành phần một muối sulfate cho thấy nguyên tố kim loại M chiếm 28% về khối lượng, còn lại là oxygen và lưu huỳnh. Kim loại M là

A. Fe.

B. Cu.

C. Mg.

D. Ca.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Gọi muối sunfate có công thức Mn(SO4)m, ta có:

 28%=M.nM.n+96.m.100% Chọn được n = 2, m = 3, M = 56

M là Fe.

Bài 8.20 trang 33 Sách bài tập Hóa học 11: Hoà tan hết m gam oxide của kim loại M (hoá trị II) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 3m gam muối sulfate. Công thức của oxide kim loại là

A. ZnO.

B. CuO.

C. CaO.

D. MgO.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

          MO + H2SO4 → MSO4 + H2O

Mol:  a          a                a

Theo định luật bảo toàn khối lượng có: 80.a = 2m (g)

M+1680=m2m=12M = 24. M là Mg

Bài 8.21 trang 33 Sách bài tập Hóa học 11: Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống 20,00 mL dung dịch X gồm các ion sau: Mg2+, NH4+, SO42- và Cl-.

Cho dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm thứ nhất, đun nóng, thu được 0,116 g kết tủa và 49,58 mL khí (đkc).

Cho dung dịch BaCl2 dư vào ống nghiệm thứ hai, thu được 0,233 g kết tủa. Xác định nồng độ mol mỗi loại ion trong dung dịch X.

Lời giải:

Ống nghiệm thứ nhất:

 NH4++OHtoNH3+H2OMg2++2OHMg(OH)2

nMg2+=nMg(OH)2=0,002molnNH4+=nNH3=0,002mol

Ống nghiệm thứ hai:

Ba2++SO42BaSO4nSO42=nBaSO4=0,001mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho mỗi ống nghiệm, ta được:

nCl=0,004mol

Vậy [Mg2+] = [NH4+] = 0,10 M; [Cl-] = 0,20 M; [SO42-] = 0,05 M.

Bài 8.22 trang 33 Sách bài tập Hóa học 11: Trong công nghiệp, copper(II) sulfate được sản xuất bằng cách ngâm đồng phế liệu trong sulfuric acid loãng và sục không khí:

 Cu+O2+H2SO4(loãng) CuSO4+H2O

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng (1).

b) Tại sao thực tế không sản xuất  từ đồng phế liệu theo sơ đồ phản ứng:

 Cu+H2SO4(đặc )tCuSO4+SO2+H2O

Lời giải:

a)  2Cu+O2+2H2SO42CuSO4+2H2O         (1)

b) Đồng phế liệu tác dụng với sulfuric acid đặc, nóng theo phản ứng:

 Cu+2H2SO4,dactoCuSO4+SO2+H2O                (2)

Phương pháp

Tỉ lệ mol:

H2SO4/CuSO4

Nhiệt độ

Phát thải khí ô nhiễm

(1)

1:1

Thường

Không

(2)

2:1

Đun nóng

SO2

Đánh giá

0

0 đánh giá