Giải SBT Hóa học 11 trang 32 Kết nối tri thức

209

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 32 chi tiết trong Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

Bài 8.11 trang 32 Sách bài tập Hóa học 11: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, hai nguồn nguyên liệu được khai thác từ mỏ để cung cấp nguyên tố lưu huỳnh là

A. ZnS, PbS.

B. H2S, SO2.

C. CaSO4, BaSO4.

D. S, FeS2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Sulfur đơn chất được tìm thấy gần suối nước nóng hoặc núi lửa. FeS2 là thành phần chủ yếu của quặng pirite.

Bài 8.12 trang 32 Sách bài tập Hóa học 11: Khi trộn dung dịch Na2SO4 với dung dịch BaCl2, phản ứng thực chất xảy ra trong dung dịch là

A. Ba2++SO42BaSO4.

B. Na++ClNaCl.

C. Ba2++Na2SO4BaSO4+2Na+.

D. BaCl2+SO42BaSO4+2Cl.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Phản ứng tạo thành BaSO4 không tan.

Ba2++SO42BaSO4

Bài 8.13 trang 32 Sách bài tập Hóa học 11: Quá trình sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp được thực hiện dựa trên các phản ứng sau:

(a) S+O2tSO2

(b) 4FeS2+11O2t2Fe2O3+8SO2

(c) 2SO2+O2V2O5to2SO3

(d) H2SO4+SO3H2 S2O7

Số phản ứng xảy ra đồng thời quá trình oxi hoá và quá trình khử là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Các phản ứng xảy ra đồng thời quá trình oxi hoá và quá trình khử là

(a) S+O2tSO2
(b) 4FeS2+11O2t2Fe2O3+8SO2
(c) 2SO2+O2V2O5to2SO3

Bài 8.14 trang 32 Sách bài tập Hóa học 11: Cho nhiệt tạo thành chuẩn của SO2(g) và SO3(g) lần lượt là -296,8 kJ/mol và -395,7 kJ/mol.

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: 2SO2+O2V2O52SO3 là

A. -98,9 kJ.

B. -197,8 kJ.

C. 98,9 kJ.

D. 197,8 kJ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là:

2.(-395,7) – 2.(-296,8) = -197,8 kJ.

Bài 8.15 trang 32 Sách bài tập Hóa học 11: Cho dung dịch sulfuric acid đặc tác dụng với từng chất rắn sau: NaCl, NaBr, NaI, NaHCO3 ở nhiệt độ thường.

Số phản ứng trong đó sulfuric acid đóng vai trò chất oxi hoá là

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

          2H2SO4 + 2NaBr → Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

          5H2SO4 + 8NaI → 4Na2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá