Giải Toán 8 trang 31 Tập 1 Kết nối tri thức

144

Với lời giải Toán 8 trang 31 Tập 1 chi tiết trong Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

HĐ 2 trang 31 Toán 8 Tập 1: Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính (a+b)(ab).

Từ đó rút ra liên hệ giữa a2b2 và (a+b)(ab).

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải:

(a+b)(ab)=a.aab+b.ab.b=a2b2+(ab+ba)=a2b2

Từ đó ta được a2b2=(a+b)(ab)

Luyện tập 2 trang 31 Toán 8 Tập 1:  a) Tính nhanh 9921

b) Viết x29 dưới dạng tích.

Phương pháp giải:

Sử dụng hằng đẳng thức a2b2=(a+b)(ab)

Lời giải:

a)      9921=99212=(99+1).(991)=100.98=9800.

b)      x29=x232=(x+3).(x3)

Vận dụng trang 31 Toán 8 Tập 1: Ở bài toán mở đầu, em hãy giải thích xem bạn đó tính nhanh như thế nào.

Phương pháp giải:

Sử dụng hằng đẳng thức a2b2=(a+b)(ab)

Lời giải:

198.202=(2002).(200+2)=200222=4004=396.

3. Bình phương của một tổng

HĐ 3 trang 31 Toán 8 Tập 1: Với hai số a,b bất kì, thực hiện phép tính (a+b).(a+b).

Từ đó rút ra liên hệ giữa (a+b)2 và a2+2ab+b2

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải:

(a+b).(a+b)=a.a+a.b+b.a+b.b=a2+(ab+ab)+b2=a2+2ab+b2

Từ đó ta được (a+b)2=a2+2ab+b2

Đánh giá

0

0 đánh giá