Giải Toán 8 trang 28 Tập 1 Kết nối tri thức

188

Với lời giải Toán 8 trang 28 Tập 1 chi tiết trong Bài tập cuối chương 1 trang 27 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 1 trang 27

Bài 1.45 trang 28 Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức:

142x2+yx22y2+142x2yx2+2y2.

Lời giải:

142x2+yx22y2+142x2yx2+2y2

=142x4+x2y4x2y22y3+142x4x2y+4x2y22y2

=12x4+14x2yx2y212y3+12x414x2y+x2y212y2

=12x4+12x4+14x2y14x2y+x2y2x2y212y312y2

=x412y312y2

Bài 1.46 trang 28 Toán 8 Tập 1: Bạn Thành dùng một miếng bìa hình chữ nhật để làm một chiếc hộp (không nắp) bằng cách cắt bốn hình vuông cạnh x centimét ở bốn góc (H.1.3) rồi gấp lại. Biết rằng miếng bìa có chiều dài là y centimét, chiều rộng là z centimét.

Bài 1.46 trang 28 Toán 8 Tập 1 (ảnh 1)

Tìm đa thức (ba biến x, y, z) biểu thị thể tích của chiếc hộp. Xác định bậc của đa thức đó.

Lời giải:

Cắt miếng bìa hình chữ nhật để làm một chiếc hộp (không nắp) thì chiếc hộp có:

• Chiều dài của đáy chiếc hộp là: y – 2x (cm)

• Chiều rộng của đáy chiếc hộp là: z – 2x (cm)

• Chiều rộng của chiếc hộp là x (cm)

Đa thức biểu thị thể tích của chiếc hộp là:

x(y – 2x)(z – 2x) = (xy – 2x2)(z – 2x) = xyz – 2x2y – 2x2z + 4x3.

Đa thức xyz – 2x2y – 2x2z + 4xcó bậc là 3.

Bài 1.47 trang 28 Toán 8 Tập 1: Biết rằng D là một đơn thức sao cho –2x3y4 : D = xy2. Hãy tìm thương của phép chia:

(10x5y2 – 6x3y4 + 8x2y5) : D.

Lời giải:

Ta có –2x3y4 : D = xy2.

Suy ra D = –2x3y4 : xy2 = –2x2y2.

Khi đó, (10x5y2 – 6x3y4 + 8x2y5) : D

= (10x5y2 – 6x3y4 + 8x2y5) : (–2x2y2)

= 10x5y2 : (–2x2y2) – 6x3y4 : (–2x2y2) + 8x2y: (–2x2y2)

= –5x3 + 3xy2 – 4y3.

Vậy (10x5y2 – 6x3y4 + 8x2y5) : D = –5x3 + 3xy2 – 4y3.

Bài 1.48 trang 28 Toán 8 Tập 1: Làm phép chia sau theo hướng dẫn:

[8x3(2x – 5)2 – 6x2(2x – 5)3 + 10x(2x – 5)2] : 2x(2x – 5)2.

Hướng dẫn: Đặt y = 2x – 5.

Lời giải:

Đặt y = 2x – 5.

Khi đó, ta có [8x3(2x – 5)2 – 6x2(2x – 5)3 + 10x(2x – 5)2] : 2x(2x – 5)2

= (8x3y2 – 6x2y3 + 10xy2) : 2xy2

= 8x3y2 : 2xy2 – 6x2y3 : 2xy2 + 10xy: 2xy2

= 4x2 – 3xy + 5 = 4x2 – 3x(2x – 5) + 5

= 4x2 – 6x2 + 15x + 5 = – 2x2 + 15x + 5.

Vậy [8x3(2x – 5)2 – 6x2(2x – 5)3 + 10x(2x – 5)2] : 2x(2x – 5)2 = – 2x2 + 15x + 5.

Đánh giá

0

0 đánh giá