Giải SGK Toán lớp 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Tải xuống 13 2.5 K 6

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên Cánh diều  chi tiết bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6 . Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 25 Tập 2 Cánh diều

Câu hỏi khởi động trang 25 Toán lớp 6 Tập 2: Ta đã biết Ta đã biết 3/5 là một phân số. Vậy -3/5 có phải là phân số không là một phân số. Vậy Ta đã biết 3/5 là một phân số. Vậy -3/5 có phải là phân số không có phải là phân số không?

Lời giải:

Sau khi học xong bài học này, ta sẽ biết: Ta đã biết 3/5 là một phân số. Vậy -3/5 có phải là phân số không cũng là một phân số.

Hoạt động 1 trang 25 Toán lớp 6 Tập 2Một tòa nhà chúng cư có ba tầng hầm được kí hiệu theo thứ tự từ trên xuống là B1, B2, B3. Độ cao của ba tầng hầm là bằng nhau. Biết rằng độ cao của mặt sàn tầng hầm B3 so với mặt đất là -10 m. Tính độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất.

Lời giải:

Do độ cao của ba tầng hầm là bằng nhau nên độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất là:Một tòa nhà chúng cư có ba tầng hầm được kí hiệu theo thứ tự

Vậy độ cao của mặt sàn tầng hầm B1 so với mặt đất là Một tòa nhà chúng cư có ba tầng hầm được kí hiệu theo thứ tự

Hoạt động 2 trang 25 Toán lớp 6 Tập 2: Viết kết quả của phép chia a : b trong mỗi trường hợp sau theo mẫu:

Viết kết quả của phép chia a : b trong mỗi trường hợp sau theo mẫu

Lời giải:

+) Với a = 22, b = 5, khi đó kết quả của phép chia a : b được viết là: 

Viết kết quả của phép chia a : b trong mỗi trường hợp sau theo mẫu

+) Với a = - 8, b = 11, khi đó kết quả của phép chia a : b được viết là: 

Viết kết quả của phép chia a : b trong mỗi trường hợp sau theo mẫu

+) Với a = 3, b = -8, khi đó kết quả của phép chia a : b được viết là: 

Viết kết quả của phép chia a : b trong mỗi trường hợp sau theo mẫu

+) Với a = -5, b = -7, khi đó kết quả của phép chia a : b được viết là: 

Viết kết quả của phép chia a : b trong mỗi trường hợp sau theo mẫu

+) Với a = 0, b = -10, khi đó kết quả của phép chia a : b được viết là: 

Viết kết quả của phép chia a : b trong mỗi trường hợp sau theo mẫu

Luyện tập 1 trang 26 Toán lớp 6 Tập 2Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau:

a) Tử số là - 6, mẫu số là 17; 

b) Tử số là - 12, mẫu số là -37.

Lời giải:

a) Phân số có tử số là – 6 và mẫu số là 17, được viết là: Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau: a) Tử số là - 6, mẫu số là 17

Đọc là âm sáu phần mười bảy.

b) Phân số có tử số là -12 và mẫu số là – 37, được viết là: Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau: a) Tử số là - 6, mẫu số là 17

Đọc là âm mười hai phần âm ba mươi bảy.

Giải Toán 6 trang 26 Tập 2 Cánh diều

Luyện tập 2 trang 26 Toán lớp 6 Tập 2: Cách viết nào dưới đây cho ta phân số:

Cách viết nào dưới đây cho ta phân số: a) 4/-9

Lời giải:

Cách viết nào dưới đây cho ta phân số: a) 4/-9

Hoạt động 3 trang 26 Toán lớp 6 Tập 2a) Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên.

b) Hai phân số đó có bằng nhau không?

Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên

Lời giải:

Ta xét hình:

Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên

Ở hình này ta thấy cả hình chữ nhật được chia làm 4 phần, phần tô màu chiếm 1 phần. Do đó phân số biểu thị cho phần đã tô màu là: Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên.

Ta xét hình:

Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên

Ở hình này ta thấy cả hình chữ nhật được chia làm 8 phần, phần tô màu chiếm 2 phần. Do đó phân số biểu thị cho phần đã tô màu là: Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên.

b) Hình chữ nhật bên ngoài của cả hai hình đều bằng nhau hơn nữa phần tô màu của hai hình cũng bằng nhau nên hai phân số biểu thị bằng nhau, ta viết: Viết các phân số biểu thị phần đã tô màu trong mỗi hình bên

Hoạt động 4 trang 26 Toán lớp 6 Tập 2Xét hai phân số bằng nhau Xét hai phân số bằng 1/4 và 2/8. So sánh tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu ở phân số thứ hai với tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai.

Lời giải:

Tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu ở phân số thứ hai là: 1.8 = 8.

Tích của tử ở phân số thứ hai và mẫu ở phân số thứ nhất là: 2.4 = 8.

Do đó: 1.8 = 2.4.

Vậy tích của tử ở phân số thứ nhất và mẫu ở phân số thứ hai bằng tích của mẫu ở phân số thứ nhất và tử ở phân số thứ hai.

Giải Toán 6 trang 27 Tập 2 Cánh diều

Luyện tập 3 trang 27 Toán lớp 6 Tập 2Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao?

Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao

Lời giải:

Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao

Giải Toán 6 trang 28 Tập 2 Cánh diều

Luyện tập 4 trang 28 Toán lớp 6 Tập 2Viết phân số sau thành số bằng nó và có mẫu là số dương:

Viết phân số sau thành số bằng nó và có mẫu là số dương

Lời giải:

Theo tính chất cơ bản của phân số, ta nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1), ta được:

Viết phân số sau thành số bằng nó và có mẫu là số dương

Vậy ta được phân số Viết phân số sau thành số bằng nó và có mẫu là số dương là phân số có mẫu dương và Viết phân số sau thành số bằng nó và có mẫu là số dương

Hoạt động 6 trang 28 Toán lớp 6 Tập 2: Nêu cách rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên dương về phân số tối giản.

Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và - 1.

Lời giải:

Cách rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên dương về phân số tối giản:

Dựa vào tính chất cơ bản của phân số, để rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản ta thường làm như sau:

Bước 1. Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ đi dấu "-” (nếu có)

Bước 2. Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm.

Giải Toán 6 trang 29 Tập 2 Cánh diều

Hoạt động 7 trang 29 Toán lớp 6 Tập 2Nêu cách quy đồng mẫu nhiều phân số có tử và mẫu là số nguyên dương.

Lời giải:

Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có thể quy đồng mẫu nhiều phân số có tử và mẫu là số nguyên.

Để quy đồng mẫu nhiều phân số, ta thường làm như sau:

Bước 1. Viết các phân số đã cho về phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu chung.

Bước 2. Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu).

Bước 3. Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng.

Giải Toán 6 trang 30 Tập 2 Cánh diều

Luyện tập 5 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Quy đồng mẫu những phân số sau: Quy đồng mẫu những phân số sau: -3/8; 2/-3; 3/72

Lời giải:

Ta có: Quy đồng mẫu những phân số sau: -3/8; 2/-3; 3/72

Ta có: 8 = 23; 3 = 3, 72 = 23.32.

MTC = BCNN(8, 3, 72) = 23.32 = 72.

Nhân tử phụ của phân số thứ nhất là 72 : 8 = 9, khi đó ta có:

Quy đồng mẫu những phân số sau: -3/8; 2/-3; 3/72

Nhân tử phụ của phân số thứ hai là 72 : 3 = 24, khi đó ta có:

Quy đồng mẫu những phân số sau: -3/8; 2/-3; 3/72

Phân số thứ ba không cần quy đồng.

Vậy các phân số sau khi quy đồng lần lượt là: Quy đồng mẫu những phân số sau: -3/8; 2/-3; 3/72

Bài tập

Bài 1 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau:

a) Tử số là - 43, mẫu số là 19; 

b) Tử số là - 123, mẫu số là - 63.

Lời giải:

a) Phân số có tử số là - 43, mẫu số là 19 được viết là: Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau: a) Tử số là - 43, mẫu số là 19;

Đọc là: âm bốn mươi ba phần mười chín.

b) Phân số có tử số là - 123, mẫu số là – 63 được viết là: Viết và đọc phân số trong mỗi trường hợp sau: a) Tử số là - 43, mẫu số là 19;

Đọc là: âm một trăm hai mươi ba phần âm sáu mươi ba.

Bài 2 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao?

Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao

Lời giải:

Các cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao

Bài 3 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2Tìm số nguyên x, biết:

Tìm số nguyên x, biết: a) -28/35 = 16/x

Lời giải:

Tìm số nguyên x, biết: a) -28/35 = 16/x

Bài 4 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2: Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản:

Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản

Lời giải:

Xét phân số Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản, ta có 14 = 2.7 và 21 = 3.7 nên ƯCLN(14, 21) = 7, khi đó ta có:

Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản

Xét phân số Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản, ta có 36 = 22.32, 48 = 3.24 nên ƯCLN(36, 48) = 12, khi đó ta có:

Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản

Xét phân số Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản, ta có 28 = 22.7, 52 = 22.13 nên ƯCLN(28, 52) = 4, khi đó ta có:

Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản

Xét phân số Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản, ta có 54 = 33.2, 90 = 2.32.5 nên ƯCLN(54, 90) = 18, khi đó ta có:

Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản

Vậy các phân số đã cho sau khi rút gọn lần lượt là: Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản

Bài 5 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2a) Rút gọn phân số Rút gọn phân số -21/39 về phân số tối giản về phân số tối giản.

b) Viết tất cả các phân số bằng Rút gọn phân số -21/39 về phân số tối giản mà mẫu là số tự nhiên có hai chữ số.

Lời giải:

a) Ta có 21 = 3.7, 39 = 3.13 nên ƯCLN(21, 39) = 3. Khi đó, ta có:

Rút gọn phân số -21/39 về phân số tối giản

b) Theo ý a) ta có Rút gọn phân số -21/39 về phân số tối giản

Do đó các phân số bằng phân số Rút gọn phân số -21/39 về phân số tối giản thì cũng bằng phân số Rút gọn phân số -21/39 về phân số tối giản.

Để tìm các phân số khác bằng phân số Rút gọn phân số -21/39 về phân số tối giản mẫu là số tự nhiên có hai chữ số, ta sẽ nhân cả tử và mẫu của phân số Rút gọn phân số -21/39 về phân số tối giản với các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Ta được:

Rút gọn phân số -21/39 về phân số tối giản

Vậy tất cả các phân số bằng Rút gọn phân số -21/39 về phân số tối giản mà mẫu là số tự nhiên có hai chữ số là: 

Rút gọn phân số -21/39 về phân số tối giản

Bài 6 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2Quy đồng mẫu những phân số sau:

Quy đồng mẫu những phân số sau : a) -5/14 và 1/ (-21)

Lời giải:

a) Quy đồng mẫu những phân số sau : a) -5/14 và 1/ (-21)

Ta có: 14 = 2.7, 21 = 3.7 nên BCNN(14, 21) = 2.3.7 = 42.

Nhân tử phụ của phân số thứ nhất là 42 : 14 = 3. Khi đó, ta có:

Quy đồng mẫu những phân số sau : a) -5/14 và 1/ (-21)

Nhân tử phụ của phân số thứ hai là 42 : (-21) = - 2. Khi đó, ta có:

Quy đồng mẫu những phân số sau : a) -5/14 và 1/ (-21)

Vậy hai phân số sau khi quy đồng là Quy đồng mẫu những phân số sau : a) -5/14 và 1/ (-21)

b) Quy đồng mẫu những phân số sau : a) -5/14 và 1/ (-21)

Ta có: 60 = 22.3.5, 18 = 2.32, 90 = 2.32.5 nên MTC = BCNN(60, 18, 90) = 22.32.5 = 180.

Nhân tử phụ của phân số thứ nhất là 180 : 60 = 3. Khi đó, ta có:

Quy đồng mẫu những phân số sau : a) -5/14 và 1/ (-21)

Nhân tử phụ của phân số thứ hai là 180 : 18 = 10. Khi đó, ta có:

Quy đồng mẫu những phân số sau : a) -5/14 và 1/ (-21)

Nhân tử phụ của phân số thứ hai là 180 : 90 = 2. Khi đó, ta có:

Quy đồng mẫu những phân số sau : a) -5/14 và 1/ (-21)

Vậy các phân số sau khi quy đồng là: Quy đồng mẫu những phân số sau : a) -5/14 và 1/ (-21)

Bài 7 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:

Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại

Lời giải:

Các phân số đã cho, có các phân số chưa tối giản nên ta sẽ rút gọn các phân số đó trước:

Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại

Khi đó, các phân số bằng nhau là: Trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải SGK Toán 6 Bài ôn tập cuối chương 4

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng. Phép trừ phân số

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số

Lý thuyết Phân số với tử và mẫu là số nguyên

1. Khái niệm phân số

Kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết dưới dạngab.

Ta gọi ab. là phân số.

Phân số ab. đọc là: a phần b, a là tử số (còn gọi tắt là tử), b là mẫu số (còn gọi tắt là mẫu).

Ví dụ 1. Kết quả của phép chia 5 cho 12 có thể viết dưới dạng  512.

Ta gọi 512. là phân số và đọc là năm phần mười hai; trong đó 5 là tử số, 12 là mẫu số.

Chú ý: Mọi số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số là a1. 

Ví dụ 2. Số ‒2 có thể viết dưới dạng phân số là 21. 

Số 30 có thể viết dưới dạng phân số là 301.  

2. Phân số bằng nhau

Khái niệm hai phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng biểu diễn một giá trị.

Quy tắc bằng nhau của hai phân số:

Xét hai phân số ab và cd.

Nếu ab=cd thì a.d = b.c. Ngược lại, nếu a.d = b.c thì ab=cd.

Ví dụ 3. Hai phân số trong mỗi trường hợp sau có bằng nhau không?

a) 13 và 39;

b) 410 và 615.

Hướng dẫn giải

a) 13 và 39

Ta so sánh hai tích (‒1).9 và 3.(‒3)

(‒1).9 = ‒9 và 3.(‒3) = ‒9

Do đó (‒1).9 = 3.(‒3).

Suy ra 13=39.

Vậy 13=39.

b) 410và 615

Ta so sánh hai tích (‒4).15 và (‒10).(‒6)

(‒4).15 = ‒60 và (‒10).(‒6) = 60

Do đó (‒1).9 ≠ 3.(‒3).

Vậy hai phân số 410 và 615 không bằng nhau.

Suy ra 13=39.

Vậy 13=39.

Chú ý: Với a, b là hai số nguyên và b ≠ 0, ta luôn có: ab=ab và ab=ab.

Ví dụ 4. 32=32;410=410.   

3. Tính chất cơ bản của phân số

a) Tính chất cơ bản

- Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

ab=a.mb.m với m, m ≠ 0.

- Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

ab=a:nb:n với m  ƯC(a, b).

Ví dụ 5.

a)  12=1.22.2=24;12=1.32.3=36;

b) 612=6:312:3=24;612=6:612:6=12.

Chú ý: Mỗi phân số đều đưa được về một phân số bằng nó và có mẫu là số dương.

Ví dụ 6.  612=612=6:612:6=12; ab=ab (với a,b*).

b) Rút gọn về phân số tối giản

Dựa vào tính chất cơ bản của phân số, để rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản ta thường làm như sau:

Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu “– “ (nếu có)

Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất (ƯCLN) vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm.

Ví dụ 7. Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản có mẫu số là số dương.

a) 1227;

b) 3642. 

Hướng dẫn giải

a) 1227

Ta có ƯCLN(12, 27) = 3. Do đó 1227=12:327:3=49.

b) 3642. 

Ta có ƯCLN(36, 42) = 6. Do đó 3642=36:642:6=67=67.

c) Quy đồng mẫu nhiều phân số

Để quy đồng nhiều phân số, ta thường làm như sau:

Bước 1: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số có mẫu dương. Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu dương đó để làm mẫu số chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu, bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng.

Ví dụ 8. Quy đồng mẫu những phân số sau:

a) 56 và 35;

b) 51216  và `518 .

Hướng dẫn giải

a) 56 và 35;

BCNN(6, 5) = 30.

Ta có: 30 : 6 = 5 và 30 : 5 = 6.

Vậy  56=5.56.5=2530 và 35=3.65.6=1830.

b) 51216  và 518.

Ta có 512=512 và 518=518.

BCNN(6, 12, 18) = 36.

Mà 36 : 6 = 6; 36 : 12 = 3 và 36 : 18 = 2.

Vậy 16=1.66.6=636;512=512=5.312.3=1536 và 518=518=5.218.2=1036.

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống