20 câu Trắc nghiệm Số thập phân (Cánh diều) có đáp án 2024 – Toán 6

1.3 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu tài liệu Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 5: Số thập phân sách Cánh diều. Tài liệu gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án với đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 5: Số thập phân

Câu 1.

Bài tập trắc nghiệm Số thập phân có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Điền dấu ">;<;=" vào ô trống

508,99…….509,01

Trả lời:

Ta có: 508 < 509 nên 508,99 < 509,01

Câu 2. Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: −120,341; 36,095; 36,1; −120,34.

A. 36,095 > 36,100 > −120,34 > −120,341

B. 36,095 > 36,100 > −120,341 > −120,34

C. 36,100 > 36,095 > −120,341 > −120,34

D. 36,100 > 36,095 > −120,34 > −120,341

Trả lời:

Ta có:

36,100 > 36,095 nên 36,1 > 36,095

−120,340 > −120,341 nên −120,34 > −120,341

⇒ 36,100 > 36,095 > −120,34 > −120,341.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3

Bài tập trắc nghiệm Số thập phân có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều

Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:

Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.

Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:

A. Ngọc Mai, Mai Anh, Phương Hà.

B. Ngọc Mai, Phương Hà, Mai Anh.

C. Phương Hà, Mai Anh, Ngọc Mai.

D. Mai Anh, Ngọc Mai, Phương Hà.

Trả lời:

Ta có: 31,48 > 31,42 > 31,09.

Suy ra Ngọc Mai về nhất, Mai Anh về nhì, Phương Hà về ba.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4. Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: 9,32; −12,34; −0,7; 3,333

A. 9,32; −12,34; −0,7; 3,333

B. −9,32; 12,34; 0,7; 3,333

C. −9,32; 12,34; 0,7; −3,333

D. −9,32; −12,34; 0,7; −3,333

Trả lời:

Số đối của 9,32 là −9,32

Số đối của −12,34 là 12,34

Số đối của −0,7 là 0,7

Số đối của 3,333 là −3,333

Vậy ta được: −9,32; 12,34; 0,7; −3,333

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5.

Cho các câu sau:

(1) Đọc dấu phẩy

(2) Đọc phần nguyên

(3) Đọc phần thập phân

Thứ tự các bước để đọc một số thập phân là:

A. (1)→(2)→(3)

B. (3)→(1)→(2)

C. (2)→(1)→(3)

D. (3)→(2)→(1)

Trả lời:

Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

Vậy thứ tự các bước để đọc một số thập phân là(2)→(1)→(3)

Câu 6. Viết phân số 1311000 dưới dạngsố thập phân ta được

A. 0,131

B. 0,1331

C. 1,31

D. 0,0131

Trả lời:

1311000=0,131

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7. Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được:

A.14

B.52

C.25

D.15

Trả lời:

0,25=25100=14

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8. Các phân số 691000;877100;34567104 được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là

A. 0,69; 0,877; 3,4567

B. 0,69; 8,77; 3,4567

C. 0,069; 0,877; 3,4567

D. 0,069; 8,77; 3,4567

Trả lời:

691000=0,069877100=877100=8,7734567104=3,4567

Vậy các số thập phân viết theo thứ tự là 0,069; 8,77; 3,4567

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9. Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

91000=...;58=...;3225=...

A. −0,09; −0,625; 3,08

B. −0,009; −0,625; 3,08

C. −0,9; −0,625; 3,08

D. −0,009; −0,625; 3,008

Trả lời:

91000=0,009;58=5.1258.125=6251000=0,625;3225=38100=3,08

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

−0,125=…; −0,012=...; −4,005=...

A.18;3250;40051000

B.18;325;801200

C.14;3250;801200

D.18;3250;801200

Trả lời:

0,125=1251000=125:1251000:125=180,012=121000=12:41000:4=32504,005=40051000=4005:51000:5=801200

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11.

Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?

A. 0,01 đơn vị

B. 0,1 đơn vị

C. 10 đơn vị

D. 100 đơn vị

Trả lời:

Mỗi đơn vị của một hàng bằng 1010 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.

Câu 12.

Số thập phân 0,06 đọc là:

A. Không phẩy sáu

B. Không phẩy không sáu

C. Không phẩy không không sáu

D. Không phẩy không.

Trả lời:

Số thập phân 0,06 đọc là không phẩy không sáu.

Câu 13.

Cho số thập phân 48,15. Chữ số 5 thuộc hàng nào?

A. Hàng chục

B. Hàng đơn vị

C. Hàng phần mười

D. Hàng phần trăm

Trả lời:

Trong số thập phân 48,15 chữ số 5 thuộc hàng phần trăm.

Câu 14.

Kéo thả số thập phân thích hợp vào ô trống:

28,905

28,95

28,915

Số thập phân có hai chục, tám đơn vị, chín phần mười, không phần trăm, năm phần nghìn viết là

Trả lời:

Số thập phân có hai chục, tám đơn vị, chín phần mười, không phần trăm, hai phần nghìn viết là28,905.

Câu 15.

A. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

B. Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Trả lời:

Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Vậy cả A vàB đều đúng.

Câu 16.

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

>

<

=

27,345........30,01

Trả lời:

Ta thấy hai số đã cho có phần nguyên là 27 và 30.

Mà 27 < 30 nên27,345 < 30,01

Vậy đáp án cần điền là dấu: <.

Câu 17.

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho các số thập phân sau: 14,35; 31,45; 51,34; 13,54; 43,15

Số thập phân lớn nhất trong 5 số đã cho là ........

Trả lời:

Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 13 < 14 < 31 < 43 < 51

Nên: 13,54 < 14,35 < 31,45 < 43,15 < 51,34.

Do đó số thập phân lớn nhất trong 5 số đã cho là51,34.

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 51,34.

Câu 18.

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

5,36; 13,107; 0,28; 28,105; 13,4

A. 0,28; 5,36; 13,4; 13,107; 28,105

B. 0,28; 5,36; 13,4; 28,105; 13,107

C. 0,28; 5,36; 13,107; 13,4; 28,105

D. 28,105; 13,4; 13,107; 5,36; 0,28

Trả lời:

Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 0 < 5 < 13 < 28.

Mà hai số 13,107; 13,4 có cùng phần nguyên là 13.

Xét phần mười của hai số ta có 1 < 4 nên 13,107 < 13,4

Do đó 0,28 < 5,36 < 13,107 < 13,4 < 28,105

Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 0,28; 5,36; 13,107; 13,4; 28,105

Câu 19.

Tìm chữ số a, biết 97,614 < 97,a12(a < 8)

A. a = 3

B. a = 4

C. a = 6

D. a = 7

Trả lời:

Để số thập phân 97,614 < 97,a12(a < 8) khi hai số có cùng phần nguyên (97 = 97), cùng hàng phần trăm (1 = 1) và có hàng phần nghìn khác nhau (4 > 2) thì chữ số a đứng ở hàng phần mười phải lớn hơn 6 ( vì ở hàng phần mười của số 97,614 là chữ số 6).

Theo bài ra ta có: 6 < a < 8.

Vì 6 < 7 < 8 nên suy ra a = 7.

Câu 20.

Điền số thích hợp vào ô trống:

Viết thêm các chữ số 00 vào bên phải phần thập phân của số thập phân sau để phần thập phân có 4 chữ số:

157,24 =.......

Trả lời:

Khi viết thêm bao nhiêu chữ số 00 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta vẫn được một số thập phân bằng nó.

Theo đề bài, phần thập phân của số thập phân mới có 4 chữ số, mà phần thập phân của số thập phân đã cho có 2 chữ số nên ta cần thêm vào 2 chữ số 0.

Do đó ta có: 157,24 = 157,2400

Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 157,2400.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số

Trắc nghiệm Bài 5: Số thập phân

Trắc nghiệm Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Trắc nghiệm Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

Trắc nghiệm Bài 8: Ước lượng và làm tròn số

Đánh giá

0

0 đánh giá