Giải SBT Toán 10 trang 32 Tập 1 Kết nối tri thức

3.7 K

Với lời giải SBT Toán 10 trang 32 Tập 1 chi tiết trong Bài 5: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180° sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 10 Bài 5: Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180° 

Bài 3.1 trang 32 SBT Toán 10 Tập 1:

Tính giá trị của biểu thức:

a) A = sin45° + 2sin60° + tan120° + cos135°;

b) B = tan45° . cot135° - sin30° . cos120° - sin60° . cos150°;

c) C = cos25° + cos225° + cos245° + cos265° + cos285°;

d) D = 121+tan273° - 4tan75° . cot105° +  12sin2107° - 2tan40° . cos60° . tan50°;

e) E = 4tan32° . cos60° . cot148° + 5cot2108°1+tan218° + 5sin272°.

Lời giải:

a) A = sin45° + 2sin60° + tan120° + cos135°

Ta có sin 45° = 12; sin 60° = 32;

tan 120° = -3; cos 135° = -12.

Khi đó A = 12+2.32+3+12

12+3312

= 0.

Vậy A = 0.

b) B = tan45° . cot135° - sin30° . cos120° - sin60° . cos150°

Ta có tan45° = 1; cot135° = -1;

sin30° = 12; cos120° = -12;

sin60° = 32; cos150° = -32.

Khi đó B = 1 . (-1) - 12.12 - 32.32

-1 + 14 + 34 = 0.

Vậy B = 0.

c) C = cos25° + cos225° + cos245° + cos265° + cos285°

Ta có cos45° = 12;

cos5° = cos(90° - 85°) = sin85°;

cos25° = cos(90° - 65°) = sin65°.

Do đó: cos25° = sin285°; cos225° = sin265°.

Khi đó C = sin285° + sin265° + 12 + cos265° + cos285°

C = (sin285° + cos285°) + (sin265° + cos265°) + 12

= 1 + 1 + 12 = 52.

Vậy C = 52.

d) D = 121+tan273° - 4tan75° . cot105° +  12sin2107° - 2tan40° . cos60° . tan50°

Ta có 1 + tan273° = 1 + sin273°cos273°

cos273°cos273°+sin273°cos273°

cos273°+sin273°cos273° = 1cos273° 

Þ 11+tan273° = cos273°

Þ 121+tan273° = 12cos273°

Khi đó:

D = 12cos273° - 4 . tan(180° - 105°) . cot105° + 12sin2107° - 2tan(90° - 50°) . cos60° . tan50°

= 12cos273° – 4(–tan105°) . cot105° + 12sin2 107° - 2cot50° . cos60° . tan50°

= 12cos2 73° + 12sin2 73° + 4tan105° . cot105° - 2cot 50° . tan 50° . cos 60°

= 12(cos2 73° + sin2 73°) + 4.1 – 2.1.cos60°

= 12 + 4 - 2. 12 = 15.

Vậy D = 15.

e) E = 4tan32° . cos60° . cot148° + 5cot2108°1+tan218° + 5sin272°

Ta có 1 + tan2 18° = 1 + sin218°cos218° 

cos218°cos218°+sin218°cos218° 

cos218°+sin218°cos218° 

1cos218°

Þ 5cot2108°1+tan2108° = 5cot2108° . cos218°

= 5[cot(180° - 72°)]2 . cos218°

= 5.(-cot72°)2 . cos218°

= 5.cot272° . cos218°

Khi đó:

E = 4tan32° . cos60° . cot(180° - 32°) + 5cot2 72° . cos218° + 5[sin(90° - 18°)]2

= 4tan32° . cos60° . (-cot32°) + 5 cot272° . cos218° + 5cos218°

-4cos60° + 5cos218° . (cot272° + 1)

-4 . 12 + 5cos218° . 1sin272°

-2 + 5cos218° . 1sin90°18°2

-2 + 5cos2 18° . 1cos218°

-2 + 5 = 3.

Vậy E = 3.

Bài 3.2 trang 32 SBT Toán 10 Tập 1:

Cho góc α, 90° < α < 180° thỏa mãn sin α = 34. Tính giá trị của biểu thức:

F=tanα+2cotαtanα+cotα.

Lời giải:

Do 90° < α < 180° nên sinα > 0, cosα < 0.

Ta có sin2 α + cos2 α = 1.

Þ cos2 α = 1 - sin2 α

Þ cos2 α = 1 - 342 = 1 - 916 = 716.

Mà cos α < 0 nên cos α = 716 = 74.

Khi đó:

• tan α = sinαcosα=34:74=34.47=37.

• cot α = 1 : tan α = 73.

Khi đó F = 37+2.7337+73 

372733773=914379737 

2337:1637 = 2316

Vậy F = 2316.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải SBT Toán 10 trang 33 Tập 1

Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 2

Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác

Bài tập cuối chương 3

Bài 7: Các khái niệm mở đầu

Đánh giá

0

0 đánh giá