Với giải sách bài tập Lịch sử 10 Bài 6: Văn minh Ai Cập cổ đại sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Lịch sử lớp 10 Bài 6: Văn minh Ai Cập cổ đại
Trả lời:
- Nơi hình thành nền văn minh Ai Cập: đông bắc châu Phi
- Tác động của điều kiện tự nhiên đến sự hình thành văn minh Ai Cập:
+ Các đồng bằng màu mỡ, nguồn nước dồi dào… thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cây cối và vật nuôi.
+ Điều kiện tự nhiên cũng là một yếu tố tác động, thúc đẩy sự ra đời sớm của nhà nước cổ đại ở Ai Cập (vì sản xuất nông nghiệp đặt ra yêu cầu trị thủy => các công xã nông thôn cần liên minh, hợp tác với nhau...)
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi đã thúc đẩy sự phát triển của kinh tế => sớm đưa tới sự phân hóa xã hội thành các tầng lớp: quý tộc, nông dân công xã, nô lệ,...
- Câu nói “Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin” đã phản ánh về vai trò của sông Nin đối với đời sống của cư dân Ai Cập cổ đại:
+ Sông Nin cung cấp nguồn nước và nguồn lợi sinh vật dồi dào
+ Sông Nin bồi đắp phù sa, hình thành nên ở Ai Cập những đồng bằng rộng lớn, màu mỡ
+ Sông Nin còn là tuyến đường huyết mạch kết nối giữa các vùng ở Ai Cập
=> Nhờ khai thác những thuận lợi mà sông Nin đem lại, cư dân Ai Cập cổ đại đã sớm hình thành và phát triển nền văn minh của mình.
a. Điều kiện tự nhiên tác động: .......................................................................................................................
b. Một số hoạt động kinh tế: ...................................................................................................................
c. Đặc trưng kinh tế Cơ bản: ...................................................................................................................
Trả lời:
a. Điều kiện tự nhiên tác động: thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp (do có các đồng bằng mà mỡ, nguồn nước dồi dào...)
b. Một số hoạt động kinh tế (qua hình 6.1).
+ Trồng trọt theo mùa vụ (các loại cây như: lúa mì, lúa mạch, nho...)
+ Chăn nuôi gia súc như: cừu, bò, dê...
c. Đặc trưng kinh tế cơ bản: chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp và giao thương.
- Tầng lớp thống trị: ...................................................................................................................
- Tầng lớp bị trị: ...................................................................................................................
- Lực lượng sản xuất chính: ...............................................................................................................
Trả lời:
- Tầng lớp thống trị: vua, quan lại, quý tộc
- Tầng lớp bị trị: thương nhân, thợ thủ công, nông dân công xã, nô lệ.
- Lực lượng sản xuất chính: nông dân công xã.
- Nêu nhận xét: ...................................................................................................................
- Ý nghĩa sự ra đời nhà nước ở Ai Cập: .............................................................................................
Trả lời:
- Nêu nhận xét: nhà nước cổ đại Ai Cập mang tính chât chuyên chế, đứng đầu là Pha-ra-ông có quyền lực tối cao; gúp việc cho Pha-ra-ông là các quý tộc và tăng lữ (phụ trách việc: thu thuế, xây dựng đền tháp, chỉ huy quân đội,...).
- Ý nghĩa sự ra đời nhà nước ở Ai Cập:
+ Nhà nước Ai Cập ra đời là một trong những thành tựu nổi bật của văn minh nhân loại, đánh dấu bước phát triển trong tổ chức và quản lí của xã hội loài người.
+ Nhà nước hình thành một mặt đánh dấu cư dân Ai Cập đã sớm bước vào thời kì văn minh, mặt khác cũng là yếu tố thúc đẩy văn minh Ai Cập phát triển.
+ Nhà nước chuyên chế Ai Cập cổ đại tạo điều kiện để huy động tối đa sức người, sức của để thực hiện các công trình xây dựng quy mô lớn như thuỷ lợi, kim tự tháp hoặc các đền đài, cung điện.
- Chữ tượng hình là: …....................................................................................................
- Ý nghĩa của sự ra đời chữ viết, chữ số Ai Cập cổ: ..........................................................................
Trả lời:
- Chữ tượng hình là: loại chữ viết sử dụng hình ảnh để biểu thị âm thanh hoặc ý nghĩa.
- Ý nghĩa của sự ra đời chữ viết, chữ số Ai Cập cổ:
+ Là một trong những hệ thống chữ viết ra đời sớm nhất trên thế giới; phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập.
+ Minh chứng cho thời đại hoàng kim của Ai Cập cổ đại.
+ Là phương tiện chủ yếu lưu giữ thông tin từ đời này qua đời khác.
+ Là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hóa Ai Cập thời cổ đại.
Trả lời:
- Người Ai Cập cổ đại sùng bái tự nhiên vì:
+ Trong cuộc sống hằng ngày và đặc biệt là hoạt động sản xuất nông nghiệp của cư dân Ai Cập có sự gắn bó và phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố khác nhau của tự nhiên, như: gió, mưa, nắng…
+ Mặt khác, ở thời cổ đại, nhận thức của con người về thế giới còn nhiều hạn chế
=> do đó, sùng bái tự nhiên là kết quả tất yếu của cư dân Ai Cập cổ đại.
- Tôn giáo, tín ngưỡng góp phần thúc đẩy sự phát triển của y học, kiến trúc của Ấn Độ cổ đại, vì: người Ai Cập cho rằng con người là bất tử, sau khi chết nếu thể xác còn nguyên vẹn thì linh hồn sẽ quay trở lại hồi sinh con người. Quan niệm này dẫn đến tục ướp xác và xây lăng mộ để giữ thi thể tồn tại lâu dài.
Trả lời:
- Hiểu biết về kim tự tháp:
+ Kim tự tháp là thành tựu vĩ đại của người Ai Cập cổ đại, kì quan duy nhất trong số bảy kì quan của thế giới cổ đại (theo quan niệm của người Hy Lạp), còn tồn tại đến ngày nay.
+ Kim tự tháp là lăng mộ của phara-ông, ẩn chứa những thông tin về tôn giáo, tín ngưỡng, phản chiếu đời sống văn hoả vật chất và tinh thần của người Ai Cập cổ.
+ Cho đến nay, đã có 138 kim tự tháp ở Ai Cập được phát hiện, trong đó nổi tiếng nhất là quần thể kim tự tháp và tượng nhân sư ở Ghi-da.
- Phát biểu ý kiến về nhận định:
+ Theo em, nhận định: “Con người phải sợ thời gian nhưng thời gian phải sợ kim tự tháp” là đúng.
+ Giải thích: Trải qua gần 5000 năm, các kim tự tháp hùng vĩ vẫn đứng sừng sững ở vùng sa mạc Ai Cập, bất chấp thời gian và mưa nắng.
a. (9 chữ cái). Kì quan thế giới cổ đại duy nhất còn lại.
b. (6 chữ cái): Nhân vật b huyền thoại ở Ai Cập mình: người đầu sư tử.
c. (7 chữ cái): Tên loại e cây được người Ai Cập sửa dụng để chế tạo giấy viết.
d. (6 chữ cái): Tên vị thần: sông Nin (Nile).
e. (9 chữ cái): Chữ viết CV của người Ai Cập.
g. (5 chữ cái): Loại cây lương thực chính của Ai Cập.
h. (9 chữ cái): Nữ hoàng nổi tiếng của Ai Cập thời kì Hậu vương quốc.
i. (10 chữ cái): Ngành kinh tế chính của đa số các quốc gia cổ đại phương Đông.
Ô chữ chủ (8 chữ cái):“Dòng sông của sự sống", gắn liền với những giá trị văn minh Ai Cập là ........................................
CLEOPAC
Trả lời:
- Giải ô chữ:
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
A |
|
|
|
|
|
K |
I |
M |
T |
U |
T |
H |
A |
P |
B |
|
|
|
|
|
|
N |
H |
A |
N |
S |
U |
|
|
C |
P |
A |
P |
Y |
R |
U |
S |
|
|
|
|
|
|
|
D |
|
|
|
|
|
|
O |
S |
I |
D |
I |
T |
|
|
E |
|
|
|
T |
U |
O |
N |
G |
H |
I |
N |
H |
|
|
G |
|
|
|
|
|
|
L |
U |
A |
M |
I |
|
|
|
H |
|
|
|
N |
E |
F |
E |
R |
T |
I |
T |
I |
|
|
I |
|
|
|
N |
O |
N |
G |
N |
G |
H |
I |
E |
P |
|
- Ô chữ chủ: SÔNG NILE
|
Thành tựu tiêu biểu |
Lĩnh vực ứng dụng |
Giá trị ở thời hiện đại |
Chữ viết và văn học |
|
|
|
Tín ngưỡng, tôn giáo |
|
|
|
Khoa học tự nhiên, kĩ thuật |
|
|
|
Kiến trúc và điêu khắc |
|
|
|
Trả lời:
|
Thành tựu tiêu biểu |
Lĩnh vực ứng dụng |
Giá trị ở thời hiện đại |
Chữ viết và văn học |
- Chữ tượng hình |
- Sử học |
- Ghi chép lịch sử, từ đó thế hệ sau có thể hiểu biết về thế giới cổ đại |
Tín ngưỡng, tôn giáo |
- Sùng bái tự nhiên - Tin vào sự bất tử của linh hồn |
- Y học - Kiến trúc – điêu khắc |
- Giúp thế hệ sau có thể hiểu biết về đời sống tinh thần của cư dân Ai Cập cổ đại - Thúc đẩy sự nghiên cứu, phát triển của các lĩnh vực y học, kiến trúc – điêu khắc |
Khoa học tự nhiên, kĩ thuật |
- Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở - Uớp xác... |
- Toán học - Y học |
- Có giá trị và ảnh hưởng đến thời hiện đại. |
Kiến trúc và điêu khắc |
- Kim tự tháp - Tượng Nhân sư |
- Kiến trúc – điêu khắc - Du lịch |
- Có giá trị cao về điện ảnh, lịch sử, kiến trúc, điêu khắc, du lịch... |
Bài tập 10 trang 33, 34 SBT Lịch sử 10: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Câu 1 trang 33 SBT Lịch sử 10: Nhà nước cổ đại ra đời sớm nhất ở phương Đông là
A. Ba Tư.
B. Ai Cập.
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 2 trang 33 SBT Lịch sử 10: Cư dân Ai Cập sống tập trung ở đồng bằng ven sông lớn vì ở đây có
A. lãnh thổ rộng lớn, đất đai mềm xốp, dễ canh tác.
B. khí hậu ấm áp, giao thông thuận tiện để buôn bán.
C. địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, dễ canh tác.
D. khí hậu ấm nóng, không có lũ lụt, thiên tai, hạn hán.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. Thương nghiệp.
B. Thủ công nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Đánh bắt cá.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
A. làm công tác thuỷ lợi.
B. chống ngoại xâm.
C. phát triển thủ công nghiệp.
D. phát triển thương nghiệp.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 5 trang 33 SBT Lịch sử 10: Vì sao nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời sớm?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất phát triển.
B. Cư dân sống tập trung trên đồng bằng ven biển.
C. Cư dân sống phân tán, cần phải liên kết với nhau để sản xuất.
D. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi cần phải liên kết với nhau.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 6 trang 33 SBT Lịch sử 10: Các tầng lớp xã hội chính của xã hội Ai Cập cổ đại gồm:
A. vua, quan lại, nông dân lĩnh canh.
B. quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
C. vua, nông dân tự canh, nô lệ.
D. quý tộc, bình dân, nô lệ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Quý tộc.
B. Nông dân Công xã.
C. Nô lệ.
D. Nông nô.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 8 trang 33 SBT Lịch sử 10: Tính chất của nhà nước Ai Cập cổ đại là nhà nước
A. chuyên chế tập quyền.
B. chuyên chế tản quyền.
C. chiếm hữu nô lệ.
D. dân chủ cổ đại.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 9 trang 34 SBT Lịch sử 10: Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là ai?
A. Quý tộc.
B. Pha-ra-ông (Pharaoh).
C. Chấp chính quan.
D. Tù trưởng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 10 trang 34 SBT Lịch sử 10: Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành trên cơ sở nào dưới đây?
A. Thị tộc.
B. Bộ lạc.
C. Công xã nguyên thuỷ.
D. Liên minh công xã.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 11 trang 34 SBT Lịch sử 10: Vì sao Lịch pháp và Thiên văn học ở Ai Cập cổ đại ra đời sớm?
A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
B. Thúc đẩy sản xuất thương nghiệp.
C. Tiến hành nghi thức tôn giáo.
D. Cúng tế các vị thần linh.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 12 trang 34 SBT Lịch sử 10: Chữ viết Ai Cập cổ đại ra đời do nhu cầu
A. quản lí hành chính.
B. ghi chép và lưu trữ tri thức.
C. trao đổi buôn bán.
D. đo đạc, phân chia ruộng đất.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 13 trang 34 SBT Lịch sử 10: Việc ra đời chữ viết có ý nghĩa gì?
A. Phát minh lớn, biểu hiện đầu tiên và cơ bản của văn minh nhân loại.
B. Phát triển kinh tế, biểu hiện đầu tiên cơ bản của văn minh trí tuệ.
C. Ghi chép lại những kinh nghiệm của con người về đời sống.
D. Ghi chép lại hiểu biết của con người về tự nhiên và xã hội.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 14 trang 34 SBT Lịch sử 10: Người Ai Cập viết chữ trên nguyên liệu gì?
A. Lụạ.
B. Thẻ tre, trúc.
C. Đất sét.
D. Giấy pa-pi-rút (papyrus).
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 15 trang 34 SBT Lịch sử 10: Vì sao những tri thức toán học ra đời sớm ở Ai Cập cổ đại?
A. Do nhu cầu chia ruộng đất, ghi chép nợ và tri thức khoa học.
B. Do nhu cầu tính toán trong xây dựng, phân chia ruộng đất.
C. Do nhu cầu tính toán nợ và thu thuế của giai cấp thống trị.
D. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp và phát triển thương nghiệp.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
A. rất chuộng nghệ thuật.
B. thích chơi sách.
C. rất trân trọng và giữ gìn tri thức.
D. rất muốn làm những điều khác lạ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại
Bài 7: Văn minh Trung hoa cổ - trung đại
Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại
Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 6:Văn minh Ai Cập
I. Cơ sở hình thành
1. Điều kiện tự nhiên và dân cư
a. Điều kiện tự nhiên
- Ai Cập cổ đại nằm ở đông bắc châu Phi.
- Địa hình:
+ Chia làm hai khu vực: cao nguyên Thượng Ai Cập ở phía nam và đồng bằng Hạ Ai Cập ở phía bắc.
+ 90% diện tích là sa mạc
+ Có nhiều khoáng sản như đá quý, vàng, đồng,…
- Sông Nin có phần chảy qua lãnh thổ Ai Cập cổ đại, nước dâng lên đem theo lượng phù sa màu mỡ bồi đắp cho đồng bằng dọc hai bên bờ sông, tạo điều kiện thuận lợi phát triển nông nghiệp.
Sản xuất nông nghiệp ở lưu vực sông Nin
b. Dân cư
- Chủ yếu là các bộ lạc Li-bi.
- Các bộ tộc Ha-mít từ Tây Á tràn vào chiếm lĩnh vùng thung lũng sông Nin, tạo nên sự hỗn hợp chủng tộc
2. Điều kiện kinh tế
- Nông nghiệp:
+ Biết trồng trọt theo mùa vụ với các loại cây như lúa mì, lúa mạch, nho, lanh,..
+ Chăn nuôi gia súc như cừu, bò, dê,…
- Thủ công nghiệp: phát triển các nghề làm bánh mì, làm bia, nấu rượu, dệt vải, làm gốm, thuộc da, nấu thuỷ tinh, khai khoáng, chế tác đá, đúc đồng,...
Người Ai Cập cổ đại làm rượu nho
- Thương nghiệp:
+ Buôn bán với các nước láng giềng, trao đổi sản phẩm nông nghiệp và đồ thủ công.
+ Tiền tệ xuất hiện dưới dạng những mảnh kim loại.
3. Tình hình chính trị- xã hội
- Thiên niên kỉ IV TCN, do nhu cầu trị thuỷ, làm thuỷ lợi, nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời để tổ chức sản xuất và quản lí xã hội.
- Ban đầu, Ai Cập gồm hai vương quốc cổ là Thượng Ai Cập và Hạ Ai Cập, sau đó được thống nhất.
- Nhà nước Ai Cập cổ đại mang tính chất chuyên chế, đứng đầu là pha-ra-ông (vua) có quyền lực tối cao về chính trị, quân sự, tôn giáo, là đại diện của thần thánh. Giúp việc cho pha-ra-ông là các quý tộc và tăng lữ (thu chi thuế, xây dựng đền tháp, chỉ huy quân đội,..).
- Xã hội Ai Cập cổ đại gồm nhiều tầng lớp, có sự phân hoá địa vị, giàu nghèo rõ nét.
Nông dân Ai Cập cổ đại
II. Thành tựu văn minh tiêu biểu
1. Chữ viết và văn học
a. Chữ viết
Chữ tượng hình Ai Cập
- Khoảng hơn 3.000 năm TCN, người Ai Cập đã sáng tạo chữ tượng hình (khoảng 1.000 chữ), sau đó vẽ thêm biểu hiện âm tiết, phát triển thành chữ cái (24 chữ).
- Họ viết trên đá, xương, vải gai, da thú hoặc gỗ, về sau chủ yếu viết trên giấy pa-pi-rút. Bút được làm từ những cây sậy rỗng ruột và bọc một miếng đồng ở phần đầu.
b. Văn học
- Thể loại: khá phong phú.
- Nội dung: phản ánh đời sống hiện thực, lưu danh chiến thắng của các pha-ra-ông, ngợi ca thần linh, giàu tính trào phúng.
- Thư viện A-lếch-xan-đri-a được xây dụng vào khoảng thế kỉ III TCN với hàng trăm nghìn cuộn giấy (đầu sách), chứa đựng nhiều tri thức của nhân loại.
2. Tín ngưỡng, tôn giáo
- Sùng bái tự nhiên, thờ cúng nhiều thần linh: thần có hình bò, sư tử, khỉ, cá sấu; thần A-mun (vua của các vị thần), thần Ra (thần Mặt Trời), thần Ô-si-dít (thần cai quản cõi chết và tái sinh),...
- Họ tin linh hồn con người là bất tử, sau khi chết nếu thể xác còn nguyên vẹn thì linh hồn sẽ quay trở lại hồi sinh con người. Quan niệm này dẫn đến tục ướp xác và xây lăng mộ để giữ thi thể tồn tại lâu dài.
Tranh mô phỏng việc ướp xác
3. Khoa học, kĩ thuật
a. Thiên văn học và phép tính lịch
- Tính thời gian bằng đồng hồ đo bóng Mặt Trời, đồng hồ nước.
- Vẽ bản đồ 12 cung hoàng đạo, biết các ngôi sao như Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ.
- Làm ra Dương lịch cổ: một năm có 365 ngày, chia thành 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, 5 ngày còn lại dành cho lễ hội.
b. Toán học
- Giỏi về Số học và Hình học.
- Phát minh hệ đếm thập phân, sáng tạo chữ số, giải phương trình bậc nhất.
- Tính được diện tích, thể tích của một số hình cơ bản, tính ra số pi = 3,1416,…
Các chữ số của người Ai Cập cổ đại
c. Y học
- Do tục ướp xác, người Ai Cập sớm có những hiểu biết về cấu tạo cơ thể người, đồng thời họ tìm hiểu được nguyên nhân của bệnh tật, mối quan hệ giữa tim và mạch máu.
- Việc chữa bệnh bước đầu được chuyên môn hoá.
d. Kĩ thuật
- Biết tạo ra con lăn, cần trục, bơm nước, đóng thuyền lớn đi biển, chế tạo vũ khí.
- Biết chế tạo thuỷ tinh màu, tạo được men màu trên đồ sứ và ứng dụng các công thức hoá học trong luyện kim,…
4. Kiến trúc và điêu khắc
a. Kiến trúc:Nổi bật nhất là các kim tự tháp thể hiện uy quyền của pha-ra-ông.
b. Điêu khắc
- Đạt trình độ cao, phục vụ cho việc xây dựng và trang trí đền đài, lăng mộ để thờ các thần linh và pha-ra-ông.
- Pha-ra-ông thường sai các nghệ nhân tạc tượng của mình và những người trong vương thất. Tượng thường được tạc trên đá, gỗ hoặc được đúc bằng đồng, nổi tiếng nhất là tượng Nữ hoàng Nê-phéc-ti-ti, tượng Nhân sư,..
Tượng Nhân sư và quần thể kim tự tháp
IV. Ý nghĩa của văn minh Ai Cập:
- Là nền văn minh ra đời sớm nhất trên thế giới, để lại nhiều giá trị lịch sử sâu sắc.
- Các thành tựu văn minh tiêu biểu của Ai Cập cổ đại đã đánh dấu sự sáng tạo kì diệu, sức mạnh phi thường của con người trong quá trình chinh phục tự nhiên và phát triển xã hội.
- Là một trong những cái nôi đầu tiên của văn minh nhân loại.