Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Văn minh Trung hoa cổ - trung đại

5.2 K

Với giải sách bài tập Lịch sử 10 Bài 7: Văn minh Trung hoa cổ - trung đại sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Lịch sử lớp 10 Bài 7: Văn minh Trung hoa cổ - trung đại

Bài tập 1 trang 35 SBT Lịch sử 10Điều kiện địa hình và khí hậu tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa?

- Phía tây: ...................................................................................................................

- Phía đông: ...................................................................................................................

- Tác động tích cực: ...................................................................................................................

- Khó khăn: ...................................................................................................................

Trả lời:

- Phía tây: sa mạc Takla Makan, dãy Hymalaya (phía Tây Nam)

- Phía đông: tiếp giáp với Thái Bình Dương; lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang tạo nên những đồng bằng rộng lớn, màu mỡ

- Tác động tích cực:

+ Thuận lợi cho sự phát triển của nông nghiệp;

+ Thúc đẩy sự quần tụ dân cư diễn ra sớm;

+ Thuận lợi cho giao lưu kinh tế - văn hóa với những quốc gia/ khu vực khác

- Khó khăn: lũ lụt

Bài tập 2 trang 35, 36 SBT Lịch sử 10Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp để cho biết vì sao ở Trung Quốc, chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền sớm hình thành.

“bẻ đũa từng chiếc”

thống nhất

trị thuỷ, chống ngoại xâm

Tần (221 -206 TCN)

Hạ, Thương, Chu

giai cấp mới

chính quyền chuyên chế    

Minh (1368 - 1644)

 

- Từ 2 000 năm TCN, các triều đại ...............................................đã xây dựng những nhà nước cổ đại đầu tiên. Đến thế kỉ III TCN còn lại 7 nước. Do sự phát triển của sản xuất, xã hội Trung Quốc phân hoá sâu sắc, các ............................................. xuất hiện. Để tập hợp sức mạnh .................................................... và mở rộng lãnh thổ, cộng đồng cư dân Trung Quốc sớm có tính thống nhất cao, xây dựng bộ máy…………

- Giữa thế kỉ III TCN, Tần Thuỷ Hoàng khôn khéo dùng chiến lược ............................................, đánh bại 6 nước, ........................................... Trung Quốc. Thiết chế nhà nước phong kiến quân chủ hình thành ở thời .................................................. phát triển qua các triều đại và hoàn chỉnh dưới thời .......................................................

Trả lời:

- Từ 2 000 năm TCN, các triều đại Hạ, Thương, Chu đã xây dựng những nhà nước cổ đại đầu tiên. Đến thế kỉ III TCN còn lại 7 nước. Do sự phát triển của sản xuất, xã hội Trung Quốc phân hoá sâu sắc, các giai cấp mới xuất hiện. Để tập hợp sức mạnh trị thuỷ, chống ngoại xâm và mở rộng lãnh thổ, cộng đồng cư dân Trung Quốc sớm có tính thống nhất cao, xây dựng bộ máy chính quyền chuyên chế.       

- Giữa thế kỉ III TCN, Tần Thuỷ Hoàng khôn khéo dùng chiến lược“bẻ đũa từng chiếc”, đánh bại 6 nước, thống nhất Trung Quốc. Thiết chế nhà nước phong kiến quân chủ hình thành ở thời Tần (221 -206 TCN), phát triển qua các triều đại và hoàn chỉnh dưới thời Minh (1368 - 1644).

Bài tập 3 trang 36 SBT Lịch sử 10: Biểu hiện nào chứng tỏ chế độ phong kiến xác lập dưới thời Tần? Nêu những hiểu biết của em về nhân vật lịch sử đã thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ phong kiến.

Biểu hiện:

- Giai cấp mới hình thành: ...................................................................................................................

- Hình thức bóc lột: ...................................................................................................................

- Quan hệ giữa địa chủ và nông dân lĩnh canh: ...................................................................................................................

...................................................................................................................

Nhân vật lịch sử đã thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ phong kiến:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Trả lời:

Biểu hiện:

- Giai cấp mới hình thành: địa chủ và nông dân lĩnh canh

- Hình thức bóc lột: địa tô

- Quan hệ giữa địa chủ và nông dân lĩnh canh: nông dân lĩnh canh nhận ruộng đất từ địa chủ để cày cấy và nộp lại một phần hoa lợi (địa tô) cho địa chủ.

Nhân vật lịch sử đã thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ phong kiến:

- Tần Thủy Hoàng (259 – 210 TCN) tên là Doanh Chính.

- Trong những năm 230 – 221 TCN, Tần Doanh Chính khôn khéo dùng chiến lược “bẻ đũa từng chiếc”, đánh bại 6 nước, thống nhất Trung Quốc.

Bài tập 4 trang 36 SBT Lịch sử 10Kể tên những phát minh kĩ thuật của người Trung Quốc thời cổ - trung đại. Những phát minh nào có ảnh hưởng lớn đến các cuộc phát kiến địa lí ở châu Âu? Phát minh nào có ý nghĩa quan trọng đến giáo dục và phát triển tri thức? Giải thích.

- Những phát minh kĩ thuật: ...................................................................................................................

- Những phát minh ảnh hưởng đến các cuộc phát kiến địa lí: ...................................................................................................................

Giải thích: ...................................................................................................................

- Phát minh có ý nghĩa quan trọng đến giáo dục và phát triển tri thức: ...................................................................................................................

Giải thích: ...................................................................................................................

Trả lời:

- Những phát minh kĩ thuật: giấy, la bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, dụng cụ đo động đất (“địa động nghi”)….

- Những phát minh ảnh hưởng đến các cuộc phát kiến địa lí: la bàn

Giải thích: la bàn được sử dụng trong việc xác định phương hướng

- Phát minh có ý nghĩa quan trọng đến giáo dục, phát triển tri thức: giấy và kĩ thuật in

Giải thích: Giấy góp phần giúp con người lưu trữ, gìn giữ được tri thức, kinh nghiệm… của thế hệ đi trước; Kĩ thuật in hỗ trợ cho việc nhân bản, phổ biến rộng các ấn phẩm hoặc tác phẩm hội họa…

Bài tập 5 trang 37 SBT Lịch sử 10Hoàn thành bảng thống kê về một thành tựu của văn minh Trung Hoa còn ý nghĩa giá trị đến ngày nay mà em thích nhất. Giải thích vì sao.

Thành tựu

Nguyên nhân ra đời

Ý nghĩa

Giá trị ở thời hiện đại

................................

................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................

................................

................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................

................................

................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................

................................

................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................ ................................

 

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Trả lời:

- Bảng thống kê:

Thành tựu

Nguyên nhân ra đời

Ý nghĩa

Giá trị ở thời hiện đại

Giấy

- Nhu cầu lưu trữ thông tin, tri thức, kinh nghiệm…

- Ra đời vào khoảng năm 105

- Góp phần thúc đẩy sự phát triển của văn hóa, giáo dục, lưu trữ và truyền bá tri thức

- Được ứng dụng trong:

+ Hoạt độn in ấn

+ Đời sống sinh hoạt thường nhật (giấy ăn, giấy vệ sinh…);

+ Hoạt động sản xuất (bao bì, đồ thủ công mĩ nghệ…)

+…

- Lý giải: Giấy là một trong những phát minh vĩ đại của người Trung Quốc. Giấy ra đời đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của văn hóa, giáo dục, lưu trữ và truyền bá tri thức

Bài tập 6 trang 37 SBT Lịch sử 10: Hãy sắp xếp theo thứ tự các ý sau để trình bày sự hình thành của xã hội phong kiến ở Trung Quốc.

A. Xã hội thay đổi sâu sắc: giai cấp địa chủ xuất hiện, nông dân công xã bị phân hoá.

B. Việc sử dụng phổ biến công cụ bằng sắt làm năng suất lao động và sản lượng tăng.

C. Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành.

D. Địa chỉ giao đất cho nông dân lĩnh canh, thu tố thuế (phát canh thu tô).

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 7: Văn minh Trung hoa cổ - trung đại - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 7: Văn minh Trung hoa cổ - trung đại - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài tập 7 trang 38, 39 SBT Lịch sử 10Nối tác giả (cột A) với tác phẩm tiêu biểu (cột B) và thông tin phù hợp cột C.

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 7: Văn minh Trung hoa cổ - trung đại - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 7: Văn minh Trung hoa cổ - trung đại - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

A1 + B2 + C1             

A2 + B4 + C3       

A3 + B1 + C4.      

A4 + B3 + C2.

Bài tập 8 trang 39, 40, 41 SBT Lịch sử 10: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

Câu 1 trang 39 SBT Lịch sử 10: Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập dưới triều đại nhà

A. Tần.

B. Hán.

C. Đường.

D. Tống.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 2 trang 39 SBT Lịch sử 10: Các giai cấp, tầng lớp nào hình thành trong xã hội phong kiến Trung Quốc?

A. Địa chủ, nông dân tự canh, nông nô.

B. Quan lại, nông dân, nông dân lĩnh canh.

C. Địa chủ, nông dân lĩnh canh, nông dân tự canh.

D. Địa chủ phong kiến, nông dân lĩnh canh, nô lệ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 3 trang 39 SBT Lịch sử 10: Những người nông dân Trung Quốc thời phong kiến có sở hữu ruộng đất để cày cấy gọi là

A. nông dân tự canh.

B. nông dân lĩnh canh.

C. nông nô.

D. địa chủ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 4 trang 39 SBT Lịch sử 10: Những người nông dân Trung Quốc thời phong kiến không có ruộng đất phải nhận ruộng đất của địa chủ để cày cấy gọi là

A. nông dân tự canh.

B. nông dân lĩnh canh.

C. nông nô.

D. nô lệ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 5 trang 39 SBT Lịch sử 10: Quan hệ sản xuất phong kiến là quan hệ địa chỉ giao ruộng đất cho

A. nông dân tự canh để thu tố thuế.

B. nông dân công xã để thu tố thuế.

C. nông dân lĩnh canh để thu tố thuế.

D. nông nô lĩnh canh để thu tố thuế.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 6 trang 40 SBT Lịch sử 10: Tầng lớp nào dưới đây là lực lượng lao động chính của xã hội Trung Quốc cổ - trung đại?

A. Quý tộc.

B. Nông dân công xã.

C. Nô lệ.

D. Nông nô.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 7 trang 40 SBT Lịch sử 10: Tính chất của nhà nước Trung Quốc cổ - trung đại là

A. nhà nước chuyên chế tập quyền.

B. nhà nước chuyên chế tản quyền.

C. nhà nước chiếm hữu nô lệ.

D. nhà nước dân chủ cổ đại.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 8 trang 40 SBT Lịch sử 10: Đứng đầu nhà nước Trung Quốc cổ - trung đại là

A. Thiên tử.

B. Pha-ra-ông.

C. Chấp chính quan.

D. Tù trưởng.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 9 trang 40 SBT Lịch sử 10: Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên nguyên liệu gì?

A. Giấy, lụa.

B. Thẻ tre, trúc.

C. Đất sét.

D. Giấy pa-py-rút.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 10 trang 40 SBT Lịch sử 10: Chữ tượng hình của người Trung Quốc ra đời trong khoảng thế kỉ XVI - XII TCN, khắc trên mai rùa, xương thú gọi là

A. chữ Tiểu triện.

B. chữ Đại triển.

C. chữ Giáp cốt.

D. Kim văn.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 11 trang 40 SBT Lịch sử 10: “Con đường Tơ lụa” là con đường trao đổi buôn bán từ Trung Quốc sang

A. Ấn Độ.

B. Ai Cập.

C. Trung Đông.

D. châu Âu.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 12 trang 40 SBT Lịch sử 10: Tư tưởng, tôn giáo nào trở thành hệ tư tưởng phục vụ cho chế độ phong kiến Trung Quốc?

A. Nho giáo.

B. Phật giáo.

C. Đạo giáo.

D. Lão giáo.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 13 trang 40 SBT Lịch sử 10: Tư tưởng Nho giáo dưới thời nhà Hán đã trở thành cơ sở

A. lí luận và đạo đức của chế độ phong kiến.

B. đạo đức và tư tưởng của chế độ phong kiến.

C. lí luận và tư tưởng của chế độ phong kiến.

D. văn hoá và đạo đức của chế độ phong kiến.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 14 trang 40 SBT Lịch sử 10: Tứ đại danh tác của nền văn học Trung Quốc thời Minh, Thanh là

A. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng, Liêu trai chí dị.

B. Tây du ký, Thuỷ hử, Đông Chu liệt quốc, Tam quốc diễn nghĩa.

C. Tây du ký, Kim Vân Kiều, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa.

D. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 15 trang 41 SBT Lịch sử 10: Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nào dưới đây của Trung Quốc thời phong kiến có đóng góp to lớn cho nền văn minh nhân loại?

A. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, thuyền buồm.

B. La bàn, kĩ thuật in, súng thần công, giấy.

C. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, làm giấy.

D. La bàn, địa động nghi, thuốc súng, giấy.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 16 trang 41 SBT Lịch sử 10: Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?

A. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.

B. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.

C. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.

D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 17 trang 41 SBT Lịch sử 10: Chế độ quân điền ở Trung Quốc thời Đường là

A. lấy ruộng đất của địa chủ, quan lại chia cho nông dân.

B. lấy ruộng của nông dân giàu chia cho nông dân nghèo.

C. lấy ruộng tịch điền của nhà nước chia cho nông dân.

D. lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 18 trang 41 SBT Lịch sử 10: Tác giả và tác phẩm đặt nền móng cho sử học Trung Quốc là

A. Tư Mã Thiên và Sử ký.

B. Tư Mã Thiên và Hồi kí.

C. Lưu Trị Cơ và Sử thông.

D. Tư Mã Quang và Tư trị thông giám.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 19 trang 41 SBT Lịch sử 10: Quan hệ sản xuất trong xã hội phong kiến Trung Quốc là quan hệ giữa hai giai cấp nào?

A. Quý tộc với nông dân công xã.

B. Quý tộc với nông nô.

C. Địa chủ với nông dân lĩnh canh.

D. Địa chủ với nông dân tự canh.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 20 trang 41 SBT Lịch sử 10: Chính sách quân điền thời nhà Đường đã có tác dụng quan trọng nào?

A. Nông dân được chia đất để canh tác.

B. Nông dân hăng hái tăng gia sản xuất.

C. Nông dân sẵn sàng ủng hộ triều đình.

D. Hạn chế phong trào đấu tranh của nông dân.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 6: Văn minh Ai Cập cổ đại

Bài 7: Văn minh Trung hoa cổ - trung đại

Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Bài 10: Văn minh Tây Âu thời Phục hưng

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

I. Cơ sở hình thành

1. Điều kiện tự nhiên và dân cư

a. Điều kiện tự nhiên

- Trung Quốc nằm ở phía đông bắc châu Á.

- Địa hình có nhiều núi và cao nguyên.

- Lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang tạo nên những đồng bằng rộng màu mỡ, thuận lợi phát triển nông nghiệp.

- Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới; phía đông thuộc khí hậu gió mùa, mưa nhiều vào mùa hạ.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Đồng bằng Hoa Nam ở Trung Quốc

b. Dân cư

- Từ thời nguyên thuỷ, các bộ lạc sớm đến cư trú trên lưu vực Hoàng Hà, hình thành tộc Hoa Hạ. Họ mở rộng lãnh thổ về phía nam, đồng hoá các cư dân bản địa. - Sau khi Tần Thuỷ Hoàng thống nhất Trung Quốc, cộng đồng dân cư Hoa Hạ phát triển, dần thành một dân tộc ổn định vào thời Hán, gọi là Hán tộc, giữ vai trò chủ thể trong quá trình phát triển văn minh Trung Hoa.

2. Điều kiện kinh tế

- Trồng các loại cây: lúa mì, kê, dâu, đay,...

- Công cụ sản xuất chủ yếu làm bằng gỗ, đá, xương.

- Thời Thương và Tây Chu: công cụ đồng thau phổ biến.

- Thời Chiến quốc: công cụ bằng sắt được sử dụng rộng rãi.

- Kinh tế nông nghiệp phát triển; các ngành nghề thủ công như làm gốm, đúc đồng, luyện sắt, dệt vải, đóng thuyền, làm giấy,... sớm phát triển, trình độ thẩm mĩ và kĩ thuật chế tác cao.

- Thương nghiệp phát triển, trao đổi, buôn bán trong nước và nước ngoài mở rộng. Từ thời Hán, hoạt động ngoại thương của Trung Quốc phát triển mạnh mẽ thông qua con đường Tơ lụa.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Tranh cày ruộng của người Trung Hoa

3. Tình hình chính trị - xã hội

a. Chính trị

- Khoảng thế kỉ XXI TCN, cư dân ở lưu vực Hoàng Hà bước vào thời kì tan rã của chế độ công xã nguyên thuỷ, hình thành xã hội có phân hoá giai cấp và nhà nước.

- Triều Hạ, Thương, Chu: tổ chức bộ máy nhà nước từng bước được xây dựng và phát triển theo mô hình quân chủ chuyên chế.

- Năm 221 TCN, Tần Thuỷ Hoàng thống nhất Trung Quốc. Thiết chế nhà nước quân chủ chuyên chế tiếp tục được xây dựng và củng cố qua các triều đại từ Tần cho đến Minh, Thanh.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Tần Thủy Hoàng (tranh minh họa)

b. Xã hội

- Thời Hạ, Thương và Chu, cơ cấu xã hội Trung Quốc bao gồm: vua, quý tộc, nông dân, thợ thủ công, thương nhân và nô lệ.

- Từ thời Tần trở đi, xã hội Trung Quốc chủ yếu bao gồm: vua quan, địa chủ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân. Trong đó, nông dân là giai cấp đông đảo nhất, giữ vai trò quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp.

II. Thành tựu văn minh tiêu biểu

1. Chữ viết

- Thời nhà Thương (thế kỉ XVI - XII TCN): chữ Giáp cốt (chữ tượng hình được khắc trên mai rùa, xương thú).

- Cuối thời Thương: chữ Kim văn khắc trên đồ đồng.

- Thời Tần: chữ Tiểu triện.

- Nhà Hán: cải tiến và định hình chữ viết như ngày nay.

- Ý nghĩa: Đây là thành tựu quan trọng đặt nền tảng cho sự phát triển chính trị, kinh tế, tư tưởng, văn học - nghệ thuật của văn minh Trung Hoa.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Diễn biến hình thể chữ Hán

2. Văn học

- Có nhiều thể loại: thơ ca, từ, phú, kịch, tiểu thuyết. Nội dung: phản ánh mọi mặt của xã hội Trung Quốc thời bấy giờ.

- Thời cổ đại: thơ ca phát triển, hàng trăm bài thơ đã được tập hợp trong Kinh Thi và Sở Từ.

- Thời trung đại:

+ Văn học ngày càng phong phú với nhiều thành tựu đặc sắc, tiêu biểu là phú và nhạc phủ thời Hán, thơ luật thời Đường, từ thời Tống, kịch thời Nguyên và tiểu thuyết thời Minh Thanh.

+ Thơ Đường là đỉnh cao nghệ thuật thơ ca Trung Quốc với nhiều nhà thơ tài hoa như Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị,...

+ Thời Minh - Thanh, tiểu thuyết phát triển và đạt thành tựu lớn với những tác phẩm như Tam quốc diễn nghĩa (La Quán Trung), Thuỷ hử (Thi Nại Am), Tây du ký (Ngô Thừa Ân), Hồng lâu mộng (Tào Tuyết Cần), Liêu trai chí dị (Bồ Tùng Linh),…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Bìa cuốn tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa (La Quán Trung)

3. Sử học

- Thời cổ đại: những ghi chép mang nội dung lịch sử đã xuất hiện.

- Thời Tây Chu, Đông Chu: trong cung có quan chuyên phụ trách việc chép sử:. Tiêu biểu: sách Xuân Thu, Tả truyện, Chiến quốc sách, Lã thị Xuân Thu,...

- Thời Tây Hán: Tiêu biểu là tác phẩm Sử ký.

- Thời Đường: cơ quan biên soạn lịch sử của Nhà nước được thành lập gọi là Sử quán, biên soạn 24 bộ sử lớn.

- Những tác phẩm sử học có giá trị do các cá nhân biên soạn: Sử thông (Lưu Tri Cơ), Thông điển (Đỗ Hữu), Tư trị thông giám (Tư Mã Quang)…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Bìa tác phẩm Sử ký Tư Mã Thiên

4. Khoa học, kĩ thuật

a. Toán học

- Thời Chu: toán là một trong sáu môn (lục nghệ) mà con em quý tộc phải học.

- Từ thời Tây Hán trở đi, xuất hiện các sách về toán học: Chu bễ toán tinh (đề cập đến Lịch pháp, Thiên văn, Hình học, Số học), Cửu chương toán thuật (đề cập đến phương pháp khai căn bậc 2, căn bậc 3, số âm, số dương, phương trình bậc nhất, cách tính diện tích các hình, thể tích hình khối,...).

- Thời Nam - Bắc triều: Tổ Xung Chi đã tìm ra số Pi chính xác gồm bảy số.

- Thời Đường: 10 bộ sách toán học lớn dùng làm tài liệu dạy trong Quốc Tử Giám.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Nhà toán học Tổ Xung Chi (minh họa)

b. Thiên văn học và lịch pháp

- Người Trung Quốc cổ đại sớm có những hiểu biết quan trọng về Thiên văn học: ghi chép về thời tiết, khí hậu, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.

+ Sách Xuân Thu đã ghi chép chính xác về các lần nguyệt thực trong 242 năm.

+ Nhà thiên văn học Trương Hành đã giải thích hiện tượng nguyệt thực và tổng kết các tri thức về thiên văn học trong tác phẩm Linh hiến.

- Lịch thời Thương chia một năm thành 12 tháng, tháng đủ có 30 ngày, tháng thiếu có 29 ngày. Để khớp với vòng quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trời, người thời Thương đã thêm một tháng nhuận. Hệ thống 10 Thiên can và 12 Địa chi được người Trung Quốc sử dụng để ghi ngày, giờ, năm, tháng. Từ thời Hán, Lịch pháp tiếp tục có sự sửa đổi, hoàn thiện và được sử dụng cho đến nay.

c. Y học

- Các bộ sách y dược nổi tiếng: Hoàng đế nội kinh, Thần nông bản thảo kinh, Thương hàn tạp bệnh luận tập hợp những kinh nghiệm về khám chữa bệnh, các phương thuốc.

- Sách Châm cứu giáp ất kinh (thời Tây Tấn) trình bày chi tiết về kĩ thuật châm cứu.

- Sách Bản thảo cương mục (thời Minh) tập hợp 1892 loại cây thuốc.

- Các thầy thuốc nổi tiếng: Biển Thước, Hoa Đà, Trương Trọng Cảnh, Tôn Tư Mạc…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Danh y Hoa Đà (minh họa)

d. Các phát minh kĩ thuật

- Bốn phát minh quan trọng: kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, thuốc súng và la bàn.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Kĩ thuật làm giấy của Trung Quốc

 

- Ý nghĩa:

+ Góp phần rất lớn vào việc thúc đẩy sự phát triển của lịch sử Trung Quốc, nhất là trên lĩnh vực văn hoá và hàng hải.

+ Các phát minh kĩ thuật của Trung Quốc được truyền bá đến các nước trên thế giới và được cải tiến, ứng dụng rộng rãi.

5. Nghệ thuật

a. Kiến trúc

- Tiêu biểu: kinh đô Trường An, Vạn Lý Trường Thành, Lăng Ly Sơn, chùa Phật Quang (Ngũ Đài Sơn), Cố cung Bắc Kinh, Thiên Đàn, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng,…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Một đoạn Vạn Lý Trường Thành

b. Điêu khắc

- Thể hiện rất phong phú các tượng tròn (tượng Phật, thần thánh, người, thú,...), các phù điêu trên các công trình kiến trúc (cung điện, lăng tẩm, chùa miếu,...) và các chạm trổ trên đồ đồng, đồ ngọc, ẩn chương.

- Nghệ thuật chạm trổ trên ngọc và đá quý được xem là nét độc đáo của nghệ thuật điêu khắc Trung Hoa.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Điêu khắc Phật giáo ở Long Môn thạch quật (Lạc Dương, Trung Quốc)

c. Hội họa

- Phong phú với các đề tài về đời sống cung đình, tôn giáo, phong cảnh, con người, chim, thủ, hoa lá, sinh hoạt dân gian,...

- Tranh chủ yếu được vẽ trên lụa, giấy hoặc trên tường (bích hoạ) với phong cách ước lệ, chú trọng đường nét hơn màu sắc.

- Từ thời Đường trở đi, lối vẽ tranh thuỷ mặc được hoàn thiện và nâng cao, trở thành nghệ thuật độc đáo, mang đậm nét truyền thống.

d. Âm nhạc

- Trung Quốc được mệnh danh là “đất nước của nhạc lễ”.

- Kinh Thi là bộ thơ ca ra đời sớm gồm 3 phần: Phong (ca khúc dân gian), Nhã (âm nhạc cung đình), Tụng (ca vũ để cúng tế), Sở Từ (Khuất Nguyên),...

- Nhạc vũ, ca vũ, hí khúc cũng rất phát triển.

6. Tư tưởng, tôn giáo

* Các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành

- Người Trung Quốc cổ đại đã tìm cách giải thích nguồn gốc của thế giới, đúc kết thành các thuyết Âm dương, Bát quái, Ngũ hành.

- Các thuyết này thể hiện yếu tố duy vật biện chứng thô sơ, có ảnh hưởng lớn trong tư tưởng triết học ở Trung Quốc và những nước chịu ảnh hưởng văn hoá Hán.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Sơ đồ mối quan hệ giữa các yếu tố trong Ngũ hành

* Nho gia

- Người sáng lập: Khổng Tử (551 - 479 TCN). Tư tưởng của ông bao hàm các nội dung về triết học, đạo đức, đường lối trị nước và giáo dục.

- Các nhà tư tưởng xuất sắc thời Chiến quốc (Mạnh Tử, Tuân Tử) đã bổ sung và phát triển học thuyết này.

- Từ thời Hán Vũ Đế, học thuyết Nho gia trở thành tư tưởng chính thống của chế độ quân chủ chuyên chế ở Trung Quốc, kéo dài hơn 2 000 năm.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Khổng Tử

* Pháp gia

- Người khởi xướng: Quản Trọng - tướng quốc nước Tề.

- Thời Xuân thu - Chiến quốc: nhiều người tham gia phát triển học thuyết này, nổi bật nhất là Thương Ưởng và Hàn Phi.

- Chủ trương của Pháp gia là dùng pháp luật để quản lí đất nước, chú trọng đến các biện pháp làm cho nước giàu, binh mạnh.

* Mặc gia

- Người sáng lập: Mặc Tử, sống vào thời Chiến quốc.

- Đề xướng thuyết Kiêm ái (thương yêu tất cả mọi người), phản đối chiến tranh xâm lược. Ông chủ trương người làm quan phải là người có tài đức, không kể dòng dõi và nguồn gốc xuất thân.

- Tác phẩm tiêu biểu của phái Mặc gia là sách Mặc Tử.

* Đạo gia và Đạo giáo

- Người khởi xướng tư tưởng Đạo gia là Lão Tử.

- Tác phẩm nổi tiếng của ông là Đạo đức kinh.

- Thời Chiến quốc, Trang Tử kế thừa và phát triển thêm các yếu tố duy vật và biện chứng trong tư tưởng triết t và hiện chứng học của Đạo gia.

- Thời Đông Hán, trên cơ sở các hình thức tín ngưỡng dân gian kết hợp với học thuyết của Đạo gia, Đạo giáo hình thành.

- Thời Nam - Bắc triều, Đường và Tống, Đạo giáo phát triển, thờ cúng Lão Tử và các vị thần tiên khác với mục đích tu luyện để trở nên trường sinh bất tử.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại

Lão Tử (tranh minh họa)

IV. Ý nghĩa của văn minh Trung Hoa

- Phản ánh sức lao động sáng tạo phi thường của nhân dân Trung Quốc.

- Thể hiện sinh động quá trình phát triển của xã hội Trung Quốc qua hàng nghìn năm lịch sử.

- Những thành tựu đó trải rộng trên nhiều lĩnh vực: tư tưởng, triết học, chữ viết, văn học, sử học, y học, khoa học, kĩ thuật,... đã góp phần quan trọng vào tiến trình phát triển của văn minh nhân loại.

Đánh giá

0

0 đánh giá