Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

9.5 K

Với giải sách bài tập Lịch sử 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Lịch sử lớp 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

Bài tập 1 trang 42 SBT Lịch sử 10: Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (...) cho phù hợp để làm rõ tác động của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển văn minh Ấn Độ.

- châu Á

- phương Tây

- nông sản

- hương liệu, nông sản, sản phẩm thủ công        

- giáp biển

- dãy Hi-ma-lay-a (Himalaya)

- Bắc Ấn

- sông Ấn và sông Hằng

- dãy Vin-đi-a (Vindhya) 

- cao nguyên Đề-can (Deccan)

- nông nghiệp và chăn nuôi gia súc, gia cầm

- nhiệt đới, gió mùa

- Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn ở Nam Á, ba mặt .................................................. Khí hậu ..................................................vừa thuận hoà, vừa khắc nghiệt.

- Phía bắc có ......................................., nơi khởi nguồn của ......................................... Hằng năm, cứ đến mùa tuyết tan, nước từ ................................................................. theo hai con sông đem phù sa màu mỡ bồi đắp cho những cánh đồng ở ..................................... Phía nam ngăn cách với phía bắc bởi .......................................... gọi là ............................... - được xem là vùng đất cổ xưa nhất, tạo dựng nên những giá trị văn minh riêng biệt của các dân tộc Đra-vi-đa (Dravida).

- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển của sản xuất ..................................... Bên cạnh đó, Ấn Độ còn phát triển thủ công nghiệp (luyện kim, gốm, dệt, chế biến hương liệu,...). Giao thương trong và ngoài nước phát triển, buôn bán ở các thị trường .................. ................................ và cả với ............................................. Các mặt hàng nổi tiếng là ..............................................................................................................................

Trả lời:               

- Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn ở Nam Á, ba mặt giáp biển. Khí hậu nhiệt đới, gió mùa vừa thuận hoà, vừa khắc nghiệt.

- Phía bắc có dãy Hi-ma-lay-a (Himalaya),  nơi khởi nguồn của  sông Ấn và sông Hằng. Hằng năm, cứ đến mùa tuyết tan, nước từ  dãy Hi-ma-lay-a (Himalaya),  theo hai con sông đem phù sa màu mỡ bồi đắp cho những cánh đồng ở Bắc Ấn. Phía nam ngăn cách với phía bắc bởi dãy Vin-đi-a (Vindhya) gọi là cao nguyên Đề-can (Deccan) - được xem là vùng đất cổ xưa nhất, tạo dựng nên những giá trị văn minh riêng biệt của các dân tộc Đra-vi-đa (Dravida).

- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển của sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi gia súc, gia cầm. Bên cạnh đó, Ấn Độ còn phát triển thủ công nghiệp (luyện kim, gốm, dệt, chế biến hương liệu,...). Giao thương trong và ngoài nước phát triển, buôn bán ở các thị trường châu Á và cả với phương Tây. Các mặt hàng nổi tiếng là: nông sản, hương liệu, nông sản, sản phẩm thủ công…

Bài tập 2 trang 42, 43 SBT Lịch sử 10: Tình hình chính trị - xã hội đã ảnh hưởng như thế nào tới tiến trình phát triển văn minh Ấn Độ cổ - trung đại? 

- Thế kỉ III TCN, A-sô-ca (Ashoka) thống nhất Ấn Độ, ...................................................................................................................

- Từ thế kỉ VI TCN đến thế kỉ IV, ...................................................................................................................

- Thế kỉ IV...................................................................................................................

- Thời kì trung đại Ấn Độ  ...................................................................................................................

...................................................................................................................

Trả lời:

- Thế kỉ III TCN, A-sô-ca (Ashoka) thống nhất Ấn Độ, tạo điều kiện cho kinh tế, văn hóa phát triển, xã hội ổn định.

- Từ thế kỉ VI TCN đến thế kỉ IV, các quốc gia cổ đại và vương triều được thành lập.

- Thế kỉ VI, chế điih phong kiến được xác lập và phát triển thịnh đạt ở giai đoạn Vương triều Hồi giáo Mô-gô (Mogul).

- Thời kì trung đại Ấn Độ kết thúc với sự xâm lược và cai trị của thực dân Anh (giữa thế kỉ XIX).

Bài tập 3 trang 43 SBT Lịch sử 10Nêu tên các di sản văn hoá, lịch sử ở Ấn Độ được UNESCO ghi danh là di sản văn hoá thế giới. Xác định loại hình kiến trúc gắn với tôn giáo nào và đặc điểm nổi bật. Hoàn thành nội dung trả lời vào bảng dưới đây.

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Di sản văn hóa

Loại hình kiến trúc

Đặc điểm

Lăng Ta-giơ Ma-han

Kiến trúc lăng tẩm

- Được xây dựng vào khoảng thế kỉ XVIII.

- Năm 1983, được UNESCO công nhận là Di sản thế giới.

Thánh tích Mahabalipuram

Kiến trúc tôn giáo

- Được xây dựng vào khoảng thế kỉ VII, theo phong cách kiến trúc Hin-đu giáo.

- Năm 1984, được UNESCO công nhận là Di sản thế giới.

Chùa hang A-gian-ta

Kiến trúc tôn giáo

- Được xây dựng vào khoảng thế kỉ II TCN, theo phong cách kiến trúc Phật giáo.

- Năm 1983, được UNESCO công nhận là Di sản thế giới.

Đại bảo tháp San-chi

Kiến trúc tôn giáo

- Được xây dựng vào khoảng thế kỉ III TCN, theo phong cách kiến trúc Phật giáo.

- Năm 1989, được UNESCO công nhận là Di sản thế giới.

Bài tập 4 trang 44 SBT Lịch sử 10Em hãy giải ô chữ hàng ngang dựa theo những gợi ý dưới 1 đây và tìm ô chữ chủ.

- Câu 1 (có 5 chữ cái): Đất nước được xem là "tặng phẩm của sông Nin”.

- Câu 2 (có 8 chữ cái): Con sông linh thiêng của người Ấn Độ.

- Câu 3 (có 7 chữ cái): Dãy núi chia đội Ấn Độ thành hai miền Nam - Bắc.

- Câu 4 (có 9 chữ cái): Di sản văn hoá thế giới cổ đại duy nhất còn nguyên vẹn đến ngày nay.

- Câu 5 (có 7 chữ cái): Chế độ xã hội cổ truyền khắc nghiệt của Ấn Độ gắn với Bà La Môn giáo.

- Câu 6 (có 4 chữ cái): Dòng sông là trái tim của Ai Cập.

- Câu 7 (có 7 chữ cái): Tôn giáo Cổ xưa nhất của Ấn Độ, ra đời từ thiên niên kỉ I TCN.

- Câu 8 (có 7 chữ cái): Chữ số đặc biệt nhất trong dãy số tự nhiên của Ấn Độ.

Ô CHỮ CHỦ: Tôn giáo của Ấn Độ, có ảnh hưởng sâu sắc đến khu vực Đông Á là ..............................................................................................................................................

Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

- Giải ô chữ:

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

 

 

A

I

C

A

P

 

 

 

2

 

 

S

O

N

G

H

A

N

G

3

V

I

N

D

H

Y

A

 

 

 

4

 

K

I

M

T

U

T

H

A

P

5

 

 

 

Đ

A

N

G

C

A

P

6

 

 

 

 

 

N

I

L

E

 

7

 

 

 

B

A

L

A

M

O

N

8

 

 

S

O

K

H

O

N

G

 

Ô chữ chủ đề: PHẬT GIÁO

Bài tập 5 trang 45 SBT Lịch sử 10Phân tích mối quan hệ giữa tôn giáo với các thành tựu văn minh trong lịch sử Ấn Độ cổ - trung đại.

Trả lời:

- Tôn giáo đóng vai trò trung tâm và cơ bản trong cuộc sống của cư dân Ấn Độ.

- Tôn giáo có ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực, đặc biệt là kiến trúc – điêu khắc và văn học của cư dân Ấn Độ.

Bài tập 6 trang 45 SBT Lịch sử 10: Văn minh Ấn Độ đã ảnh hưởng tới các quốc gia Đông Nam Á ở những lĩnh vực nào? Nêu một vài ví dụ.

Trả lời:

- Văn minh Ấn Độ đã ảnh hưởng tới các quốc gia Đông Nam Á ở những lĩnh vực: tôn giáo, chữ viết, văn học, kiến trúc – điêu khắc…

- Ví dụ:

+ Trên cơ sở các chữ viết cổ của Ấn Độ, nhiều nhóm cư dân Đông Nam Á đã sáng tạo ra chữ viết riêng (ví dụ: chữ Chăm cổ, chữ Khơ-me cổ…).

+ Các tôn giáo: Phật giáo, Hin-đu giáo… được du nhập vào Đông Nam Á

+ Cư dân Đông Nam Á xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn, theo phong cách kiến trúc tôn giáo của Ấn Độ. Ví dụ: Đền Bô-rô-bu-đua (ở In-đô-nê-xi-a); thánh địa Mỹ Sơn (ở Việt Nam)…

Bài tập 7 trang 45, 46, 47 SBT Lịch sử 10Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.

Câu 1 trang 45 SBT Lịch sử 10: Nền văn minh Ấn Độ cổ đại khởi nguồn trên lưu vực

A. sông Ấn.

B. sông Hằng.

C. sông Ma-hi (Mahi).

D. sông Gom-ty (Gomti).

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 2 trang 45 SBT Lịch sử 10: Dòng sông“Mẹ” linh thiêng trong tâm thức người Ấn, nơi văn minh Ấn Độ phát triển là

A. sông Ấn.

B. sông Hằng.

C. sông Ya-mu-na (Yamuna).

D. sông Ba-gma-ty (Bagmati).

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 3 trang 45 SBT Lịch sử 10: Khoảng thế kỉ VI TCN, tôn giáo nào ra đời ở Ấn Độ có ảnh hưởng đến Đông Nam Á?

A. Phật giáo.

B. Ấn Độ giáo.

C. Đạo Hồi.

D. Bà La Môn giáo.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 4 trang 46 SBT Lịch sử 10: Phật giáo phát triển rực rỡ và trở thành quốc giáo ở Ấn Độ dưới triều vua

A. A-sô-ca.

B. A-co-ba (Akabar).

C. Sha Gia-han (Shah Jahan).

D. Ba-bơ (Babur).

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 5 trang 46 SBT Lịch sử 10: Loại hình kiến trúc tiêu biểu cho kiến trúc Hin-đu (Hindu) giáo ở Ấn Độ là

A. chùa hang.

B. stu-pa (stupa).

C. đền kiểu tháp núi.

D. mái vòm, chóp nhọn.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 6 trang 46 SBT Lịch sử 10: Ấn Độ là cái nôi của những tôn giáo lớn nào dưới đây?

A. Phật giáo, Đạo giáo.

B. Phật giáo, Hin-đu giáo.

C. Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.

D. Phật giáo, Hồi giáo.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 7 trang 46 SBT Lịch sử 10: Tư tưởng tôn giáo nào là cơ sở cho sự phân biệt đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Phật giáo.

B. Bà La Môn giáo.

C. Thiên Chúa giáo.

D. Ấn Độ giáo.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 8 trang 46 SBT Lịch sử 10: Chữ viết ngày nay của Ấn Độ có nguồn gốc từ chữ viết nào?

A. Bra-mi (Brami).

B. Xan-xcrit (Sanskrit).

C. Pa-li (Pali).

D. Hin-đi (Hindi).

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 9 trang 46 SBT Lịch sử 10: Văn hoá truyền thống Ấn Độ ảnh hưởng rõ nét nhất ở khu vực nào?

A. Đông Bắc Á.

B. Trung Đông.

C. Đông Nam Á.

D. Tây Á.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 10 trang 46 SBT Lịch sử 10: Những lĩnh vực nào dưới đây của văn hoá truyền thống Ấn Độ được truyền bá ra bên ngoài?

A. Tôn giáo, văn học, kiến trúc, nghệ thuật, chữ viết.

B. Phật giáo, văn học, kiến trúc, điêu khắc, chữ viết.

C. Hồi giáo, văn học, kiến trúc, ca múa, chữ viết.

D. Hin-đu giáo, văn học, kiến trúc, nghệ thuật, chữ viết.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 11 trang 47 SBT Lịch sử 10: Đặc điểm nổi bật của văn hoá Ấn Độ cổ - trung đại là có tính

A. hiện thực, uyển chuyển, sinh động.

B. hiện thực, mang đậm màu sắc tôn giáo.

C. dân tộc, thể hiện rõ quan điểm sống.

D. quốc tế, phong cách nghệ thuật độc đáo.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 12 trang 47 SBT Lịch sử 10: Công trình nào dưới đây tiêu biểu cho kiến trúc Phật giáo của Ấn Độ?

A. Stu-pa San-chi (Sanchi).

B. Đền Kha-giu-ra-hô (Khajuraho).

C. Lăng Ta-giơ Ma-han.

D. Tháp Ku-túp Mi-na (Qutb Minar).

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 13 trang 47 SBT Lịch sử 10: Phát minh chữ số tự nhiên và số 0 là thành tựu của quốc gia nào sau đây?

A. Ai Cập.

B. Ấn Độ.

C. Trung Quốc.

D. Lưỡng Hà.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 14 trang 47 SBT Lịch sử 10: Cái gì không có ở ..................................... thì không thể có ở Ấn Độ.

A. Ra-ma-y-a-na (Ramayana).

B. Ma-ha-ba-hra-ta (Mahabahrata).

C. Raam-cha-rit-maa-nas (Raamcharitmaanas).

D. Sha-kun-ta-la (Shakuntala).

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 15 trang 47 SBT Lịch sử 10: Giá trị ưu việt và tính nhân văn của văn minh Ấn Độ thể hiện qua việc lan toả giá trị văn minh bằng con đường

A. chính trị.

B. quân sự. 

C. chiến tranh.

D. hoà bình.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 16 trang 47 SBT Lịch sử 10: Đạo Hin-đu - một tôn giáo lớn ở Ấn Độ được hình thành trên cơ sở

A. giáo lí của đạo Phật.

B. tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn.

C. giáo lí của đạo Hồi.

D. giáo lí của Thiên Chúa giáo.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 17 trang 47 SBT Lịch sử 10: Chữ Phạn được hoàn thiện và phổ biến dưới thời Gúp-ta (Gupta) đã ảnh hưởng sâu sắc thế nào đối với sự lan toả của nền văn minh Ấn Độ?

A. Tạo điều kiện truyền bá các tôn giáo của Ấn Độ.

B. Tạo điều kiện chuyển tải văn hoá trong nhân dân.

C. Tạo điều kiện truyền bá văn học, văn hoá Ấn Độ.

D. Thúc đẩy văn hoá Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 7: Văn minh Trung hoa cổ - trung đại

Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại

Bài 9: Văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại

Bài 10: Văn minh Tây Âu thời Phục hưng

Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 8:Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

I. Cơ sở hình thành

1. Điều kiện tự nhiên và dân cư

a. Điều kiện tự nhiên

- Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn nằm ở Nam Á, ba một giáp biển, thuận lợi cho giao thương và giao lưu văn hoá.

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiều vùng khô nóng nhưng cũng có vùng ẩm mát.

- Phía bắc là khu vực đồi núi, có dãy Hi-ma-lay-a, nơi khởi nguồn của những con sông lớn.

- Đồng bằng hạ lưu có thung lũng sông Ấn và lưu vực sông Hằng - nơi phát tích của những trung tâm văn minh.

- Khu vực phía nam có cao nguyên Đề-can, được xem là vùng đất cổ xưa nhất, tạo dựng nên những giá trị văn minh riêng biệt của các dân tộc Đra-vi-đa.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

b. Dân cư

- Cư dân bản địa sinh sống trên lưu vực sông Ấn.

- Khoảng từ thiên niên kỉ III đến thiên niên kỉ II TCN, họ đã xây dựng nền văn minh đầu tiên với dấu tích được khai quật ở Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa. Vì thế, họ cũng được gọi là người Ha-ráp-pan.

- Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a gốc từ I-ran xâm nhập, chinh phục và làm chủ vùng Bắc Ấn. Phía nam chủ yếu là tộc người Đra-vi-đi-an.

- Trong các thời kì sau, người Hy Lạp, Hung Nô, A-rập,... cũng đến Ấn Độ cư trú, tạo nên quá trình hỗn chủng và sự đa dạng về tộc người.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

Dấu tích thành Mô-hen-giô Đa-rô

2. Điều kiện kinh tế

- Nông nghiệp:

+ Từ thời cổ đại, ở Ấn Độ đã phát triển ngành nông nghiệp dựa trên kĩ thuật canh tác (sử dụng cày, sức kéo) và hệ thống thuỷ lợi (đào mương, đáp đập).

+ Cư dân biết trồng nhiều loại cây (lúa mì, lúa mạch, đậu, kê, bông,...) và chăn nuôi gia súc, gia cầm.

- Thủ công nghiệp: sớm xuất hiện với các nghề như luyện kim, gốm, dệt, chế biến hương liệu,…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

Một số loại hương liệu của Ấn Độ

- Thương nghiệp:

+ Giao thương trong và ngoài nước phát triển, thống nhất về đơn vị đo lường.

+ Thương nhân Ấn Độ ngay từ thời cổ - trung đại đã nổi tiếng giỏi buôn bán ở các thị trường châu Á và phương Tây.

+ Các mặt hàng nổi tiếng của Ấn Độ là nông sản, hương liệu, sản phẩm thủ công,…

3. Tình hình chính trị - xã hội

- Thiên niên kỉ III TCN, Ấn Độ đã hình thành nhà nước, có trung tâm đô thị và thành luỹ kiên cố (Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa).

- Từ giữa thiên niên kỉ II đến giữa thiên niên kỉ I TCN: thời kì văn minh sông Hằng của người A-ri-a, còn gọi là thời kì Vê-đa.

- Khoảng thế kỉ VI TCN đến thế kỉ IV: các quốc gia cổ đại và các vương triều được thành lập.

- Từ thế kỉ IV: chế độ phong kiến xác lập và phát triển thịnh đạt ở giai đoạn vương triều Hồi giáo Mô-gôn.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

Vua A-cơ-ba là vị vua vĩ đại của Vương triều Mô-gôn

- Thời kì trung đại ở Ấn Độ kết thúc với sự xâm lược và cai trị của thực dân Anh (giữa thế kỉ XIX).

II. Thành tựu văn minh tiêu biểu

1. Chữ viết và văn học

a. Chữ viết

- Chữ viết đầu tiên của Ấn Độ là loại kí tự cổ, khắc trên hơn 3.000 con dấu được tìm thấy ở di chỉ văn minh sông Ấn.

- Tiếp theo là chữ cổ Bra-mi, cơ sở để xây dựng chữ Phạn, còn gọi là chữ Xan-xcrit, chữ viết chính thức của Ấn Độ từ thế kỉ V TCN đến thế kỉ X.

- Về sau, chữ Hin-đi được sáng tạo và trở thành chữ viết chính thức hiện nay của Ấn Độ.

b. Văn học

Phản ánh đời sống tinh thần phong phú.

- Tác phẩm cổ xưa nhất là kinh Vê-đa, có 4 tập, là pho thần thoại sinh động của người A-ri-a.

- Bộ sử thi đồ sộ Ma-ha-bha-ra-ta là bộ sử thi lớn nhất, được coi là “bách khoa toàn thư về đời sống xã hội, tư tưởng, tôn giáo của Ấn Độ cổ đại.

- Bộ sử thi Ra-ma-y-a-na nói về mối tình đẹp nhưng đầy trắc trở giữa hoàng tử Ra-ma với nàng Xi-ta trong cuộc chiến bảo vệ cái thiện, diệt trừ cái ác.

- Từ thế kỉ V, kịch thơ chữ Phạn phát triển, tiêu biểu là tác giả Ka-li-đa-sa với vở kịch thơ Sơ-cun-tơ-la.

- Thời kì sau xuất hiện nhiều tác phẩm văn học viết bằng chữ Hin-đi.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

Nhà thơ Ka-li-đa-sa

2. Tôn giáo và triết học

a. Tôn giáo

- Bà La Môn giáo:

+ Tôn giáo cổ xưa nhất của Ấn Độ, ra đời từ thiên niên kỉ I TCN;

+ Giáo lí chủ yếu dựa theo bộ kinh Vê-đa;

+ Thờ các vị thần tối cao: Bra-ma (thần Sáng tạo), Vis-nu (thần Bảo vệ), Si-va (thần Huỷ diệt).

+ Tư tưởng của tôn giáo này nói về thuyết luân hồi và nghiệp báo, trở thành công cụ để bảo vệ chế độ đẳng cấp.

- Hin-đu giáo (Ấn Độ giáo):

+ Ra đời trên cơ sở Bà La Môn giáo nên vẫn giữ nguyên quan điểm về số phận con người (luân hồi, nghiệp báo và giải thoát).

+ Hin-đu giáo vẫn tôn thờ ba thần chủ yếu, ngoài ra còn thêm một số vị thần khác (thần Khỉ, thần Bò,...).

+ Về sau Hin-đu giáo chia thành hai phái, phái thờ thần Vis-nu và phái thờ thần Si-va.

- Đạo Phật:

+ Xuất hiện vào thế kỉ VI TCN, theo truyền thuyết do Xít-đác-ta Gô-ta-ma sáng lập.

+ Phật giáo chủ trương không phân biệt đẳng cấp, tránh làm điều ác, chỉ làm điều thiện; lí giải nguyên nhân nỗi khổ, cách thức giải thoát với “Tứ diệu đế”, “Bát chính đạo” và luật nhân - quả.

+ Các tín đồ Phật giáo phải thực hiện kiêng năm điều (gọi là “Ngũ giới”).

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

Phật giáo được đông đảo nhân dân sùng mộ

- Ngoài ra, Ấn Độ còn có nhiều tôn giáo khác: đạo Giai-nơ, đạo Sích, Hồi giáo, Kito giáo, Do Thái giáo,... và nhiều tín ngưỡng thờ thần, tạo nên đời sống tâm linh vô cùng phong phú.

b. Triết học

- Đề cập đến nhiều vấn đề: các quan niệm về vũ trụ, nhân sinh, tư duy, tình cảm đến các hoạt động của các thế hệ triết gia.

- Đặc sắc nhất là tư tưởng giải thoát.

3. Nghệ thuật

a. Kiến trúc

- Kiến trúc Phật giáo với đặc trưng là tháp, chùa, trụ đá,... Tiêu biểu: tháp San-chi, chùa hang A-gian-ta, các trụ đá thời A-sô-ca.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

Tháp San-chi

- Các công trình kiến trúc Hin-đu giáo được xây dựng nhiều vào thế kỉ VII - XI, với các đền tháp nhọn nhiều tầng, tượng trưng cho đỉnh núi Mê-ru linh thiêng. Tiêu biểu: cụm Thánh tích Ma-ha-ba-li-pu-ram, cụm đền tháp Kha-giu-ra-hô,…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

Cụm thánh tích Ma-ha-ba-li-pu-ram

- Kiến trúc Hồi giáo được phổ biến khi tôn giáo này trở thành quốc giáo. Tiêu biểu: tháp Cu-túp Mi-na, lăng mộ của hoàng đế Hu-ma-y-un, lăng Ta-giơ Ma-han,…

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

Lăng Ta-giơ Ma-han

b. Điêu khắc

- Nghệ thuật điêu khắc thể hiện trên các pho tượng Phật bằng đá, đồng; tượng thần của Hin-đu giáo; các bức phù điều chạm trổ trên các bức tường của chùa, đền, thánh đường, lăng mộ,..

4. Khoa học, kĩ thuật

a. Thiên văn học

Người Ấn Độ đã tạo ra lịch, một năm có 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày, sau 5 năm thêm một tháng nhuận.

- Họ đã nhận thức được Trái Đất và Mặt Trăng có hình cầu; phân biệt được năm hành tinh là Kim, Mộc, Thuỷ, Hỏa, Thổ.

b. Toán

- Sáng tạo ra hệ số 10 chữ số (về sau được người A-rập tiếp thu và truyền vào châu Âu), đặc biệt là phát minh ra số 0.

- Tính được căn bậc 2 và căn bậc 3.

- Tính được diện tích các hình tiêu biểu và tính được chính xác số Pi = 3,1416,...

Lý thuyết Lịch Sử 10 Chân trời sáng tạo Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại

Hệ thống 10 chữ số do người Ấn Độ sáng tạo ra

c. Vật lí: Nêu ra thuyết Nguyên tử, biết được sức hút của Trái Đất.

d. Hóa học: ra đời sớm và phát triển ở Ấn Độ do như cầu của các nghề thủ công như nhuộm, thuộc da, chế tạo xà phòng, thuỷ tinh,..

e. Y học: biết sử dụng thuốc tê, thuốc mê, biết phẫu thuật, sử dụng thảo mộc trong chữa bệnh,…

IV. Ý nghĩa của văn minh Ấn Đôj

- Để lại nhiều giá trị độc đáo và vượt trội.

- Những di sản vật thể và phi vật thể của nền văn minh này đã minh chứng cho sức sáng tạo phi thường, biểu đạt tâm hồn và trí tuệ phong phú của cư dân trong quá khứ, tạo nên bản sắc và niềm tự hào của dân tộc Ấn.

- Các thành tố văn minh Ấn Độ lan toả trong khu vực bằng “con đường hoà bình”, ảnh hưởng sâu rộng trên cơ tầng văn hoá bản địa bằng chính những giá trị ưu việt và nhân văn của nó.

Đánh giá

0

0 đánh giá