20 câu Trắc nghiệm Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán lớp 8

2.5 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 8.

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử

Câu 1. Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 2x524x22=0?

A. 2

B. 1

C. 0

D. 4

Đáp án đúng là: B

Ta có: 2x524x22=0

2x522x22=0

2x522x42=0

2x5+2x42x52x+4=0

(4x - 9).(-1) = 0

4x = 9

x = 94

Câu 2. Đa thức 4b2c2c2+b2a22 được phân tích thành

A. b+c+ab+caa+bcab+c

B. b+c+abcaa+bcab+c

C. b+c+ab+caa+bc2

D. b+c+ab+caa+bcabc

Đáp án đúng là: A

Ta có: 4b2c2c2+b2a22

2bc2c2+b2a22

2bc+c2+b2a22bcc2b2+a2

b+c2a2a2b22bc+c2

b+c2a2a2bc2

b+c+ab+caa+bcab+c

Câu 3. Tính nhanh giá trị của biểu thức x2+2x+1y2 tại x = 94,5 và y = 4,5.

A. 8900

B. 9000

C. 9050

D. 9100

Đáp án đúng là: D

x2+2x+1y2=x2+2x+1y2 (nhóm hạng tử)

= x+12y2 (áp dụng hằng đẳng thức)

x+1yx+1+y

Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào biểu thức, ta được:

94,5+14,594,5+1+4,5

= 91.100 = 9100

Câu 4. Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho

A. 7.

B. 8.

C. 9.

D. 10.

Đáp án đúng là: B

Gọi hai số lẻ liên tiếp là 2k1;  2k+1  (k*)

Theo bài ra ta có:

2k+122k12 4k2+4k+14k2+4k1 = 8k    8,  k*

Câu 5. Giá trị của x thỏa mãn 5x2 - 10x + 5 = 0 là

A. x = 1

B. x = – 1

C. x = 2

D. x = 5

Đáp án đúng là: A 

Ta có: 5x2 - 10x + 5 = 0

⇔ 5(x2 - 2x + 1) = 0

⇔ (x - 1)2 = 0

⇔ x - 1 = 0

⇔ x = 1

Câu 6. Phân tích đa thức thành nhân tử x2 + 6x + 9, ta được

A. (x + 3)(x - 3)

B. (x - 1)(x + 9)

C. (x + 3)2

D. (x + 6)(x - 3)

Đáp án đúng là: B

Ta có x2+6x+9=x2+2x.3+32=x+32.

Câu 7. Tính giá trị biểu thức P = x3 - 3x2 + 3x với x = 1001.

A. 10003 + 1

B. 10003 – 1

C. 10003

D. 10013

Đáp án đúng là: D

Ta có: P = x33x2+3x1+1 x13+1

Thay x = 1001 vào P, ta được:

P = 100113+1=10003+1

Câu 8. Tính nhanh biểu thức 372 - 132.

A. 1200

B. 800

C. 1500

D. 1800

Đáp án đúng là: A

372 - 132 = (37 - 13)(37 + 13)

= 24.50 = 1200

Câu 9. Phân tích đa thức x22xy+y281 thành nhân tử:

A. (x - y - 3)(x - y + 3)

B. (x - y - 9)(x - y + 9)

C. (x + y - 3)(x + y + 3)

D. (x + y - 9)(x + y - 9)

Đáp án đúng là: B

x22xy+y281 = x22xy+y281 (nhóm 3 hạng tử đầu để xuất hiện bình phương một hiệu)

= (x - y)2 - 92 (áp dụng hằng đẳng thức A2B2=ABA + B

= (x - y - 9)(x - y + 9)

Câu 10. Giá trị thỏa mãn biểu thức 2x2 - 4x + 2 = 0 là

A. 1

B. – 1

C. 2

D. 4

Đáp án đúng là: A

Ta có: 2x2 - 4x + 2 = 0

2(x2 - 2x + 1) = 0

2(x - 1)2 = 0

x - 1 = 0

x = 1

Vậy x = 1

Câu 11. Cho |x| < 3 và biểu thức A = x4+3x327x81. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. A > 1

B. A > 0

C. A < 0

D. A ≥ 1

Đáp án đúng là: C

Ta có: A = x4+3x327x81

x481+3x327x

x29x2+9+3xx29

x29x2+3x+9

Ta có: x2+3x+9 = x2+232x+94+274274>0 ∀ x ∈ ℝ.

Mà |x| < 3 nên x2 < 9 hay x2 - 9 < 0.

Do đó A = x29x2+3x+9<0 khi |x| < 3.

Câu 12. Đa thức x6 - y6 được phân tích thành

A. x+y2x2xy+y2x2+xy+y2

B. x+y2x2xy+y2x2+xy+y2

C. x+y2x2xy+y2x2+xy+y2

D. x+y2x2+2xy+y2yxx2+xy+y2

Đáp án đúng là: C

Ta có: x6y6=x32y32=x3+y3x3y3

x+yx2xy+y2xyx2+xy+y2.

Câu 13. Cho x = 20 – y và biểu thức B =  x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 + x2 + 2xy + y2. Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng?

A. B < 8300

B. B > 8500

C. B < 0

D. B > 8300

Đáp án đúng là: D

Ta có: B =  x3 + 3x2y + 3xy2 + y3 + x2 + 2xy + y2

x3+3x2y+3xy2+y3+x2 + 2xy + y2

x+y3+x+y2

x+y2x+y+1

Vì x = 20 – y nên x + y = 20.

Thay x + y = 20 vào B = x+y2x+y+1, ta được

B = (20)2(20 + 1) = 400.21 = 8400.

Vậy B > 8300 khi x = 20 – y.

Câu 14. Chọn câu sai.

A. x26x+9=x32

B. x24+2xy+4y2=x4+2y2

C. x24+2xy+4y2=x2+2y2

D. 4x24xy+y2=(2xy)2

Đáp án đúng là: B

Ta có:

 x26x+9=x22.3x+32=x32 nên A đúng.

 x24+2xy+4y2 = x22.2.2y+2y2 = x2+2y2 nên B sai, C đúng.

 4x24xy+y2=2x22.2x.y+y2=(2xy)2 nên D đúng.

Câu 15. Với a3 + b3 + c3 = 3abc thì

A. a = b = c

B. a + b + c = 1

C. a = b = c hoặc a + b + c = 0

D. a = b = c hoặc a + b + c = 1

Đáp án đúng là: C

Từ đẳng thức đã cho suy ra a3 + b3 + c3 – 3abc = 0

b3+c3=b+cb2+c2bc

b+cb+c23bc

b+c33bcb+c.

Khi đó a3+b3+c33abc=a3+b3+c33abc

a3+b3+c33abcb+c3abc

a+b+ca2ab+c+b+c23bcb+c+3abc.

Do đó a3+b3+c33abc a+b+ca2ab+c+b+c23bca+b+c

a+b+ca2ab+c+b+c23bc

a+b+ca2ab+c+b+c23bc

a+b+ca2abac+b2+2bc+c23bc

a+b+ca2+b2+c2abacbc

Do đó nếu a3+b3+c33abc=0 thì a + b +c = 0 hoặc a2+b2+c2abacbc=0

Mà a2+b2+c2abacbc ab2+ac2+bc2

Nếu ab2+ac2+bc2=0 ab=0bc=0ac=0a=b=c.

Vậy a3+b3+c33abc=0 thì a = b = c hoặc a + b + c = 0.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá