20 câu Trắc nghiệm Hằng đẳng thức đáng nhớ (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán lớp 8

1.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 8.

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ

Câu 1. Khai triển hằng đẳng thức (x - 2)3, ta được

A. x3 - 6x2 + 12x - 8

B. x3 + 6x2 + 12x + 8

C. x3 - 6x2 - 12x - 8

D. x3 + 6x2 - 12x + 8

Đáp án đúng là: A

(x - 2)3 x33 . x2 . 2 + 3 . x . 2223 x36x2+ 12x8

Câu 2. Tính nhanh: 233 - 9.232 + 27.23 - 27

A. 4000

B. 8000

C. 6000

D. 2000

Đáp án đúng là: B

233 - 9.232 + 27.23 - 27 = 2333 . 232 . 3 + 3 . 23 . 3233

= (23 - 3)3 = 203 = 8000

Câu 3. Viết biểu thức x3yx2+3xy+9y2 dưới dạng hiệu hai lập phương

A. x3 + (3y)3

B. x3 + (9y)3

C. x3 - (3y)3

D. x3 - (9y)3

Đáp án đúng là: C

Ta có: x3yx2+3xy+9y2

x3yx2+x.3y+3y2

= x3 - (3y)3

Câu 4. Rút gọn biểu thức (a - b + 1)[a2 + b2 + ab - (a + 2b) + 1] - (a3 + 1), ta được

A. (1 + b)3 - 1

B. (1 + b)3 + 1

C. (1 - b)3 - 1

D. (1 - b)3 + 1

Đáp án đúng là: C

Ta có: (a - b + 1)[a2 + b2 + ab - (a + 2b) + 1] - (a3 + 1)

a+1ba2aab+b22b+1a3+1

a+1ba2a1b+b12a3+1

a3+1b3a31 = (1 - b)3 - 1

Câu 5. Tìm x, biết: x+3x23x+9xx23=21.

A. x = 2

B. x = – 2

C. x = – 4

D. x = 4

Đáp án đúng là: B

x+3x23x+9xx23=21

x3+27x3+3x=21

3x + 27 = 21

3x = -6

x = -2

Vậy x = -2.

Câu 6. Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

A. x(2x + 1) = 2x2 + x

B. 2x + 1 = x2 + 6

C. x2 - x + 1 = (x + 1)2

D. x + 1 = 3x - 1

Đáp án đúng là: A

Loại đáp án B, C, D vì khi ta thay x = 1 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

Ta có x(2x + 1) = x.2 + x.1 = 2x2 + x.

Do đó đẳng thức x(2x + 1) = 2x2 + x là hằng đẳng thức.

Câu 7. Viết biểu thức 25x2 + 20xy + 4y2 dưới dạng bình phương của một tổng.

A. (25x + 4y)2

B. (5x + 2y)2

C. (5x - 2y)(5x + 2y)

D. (25x + 4)2

Đáp án đúng là: B

25x2 + 20xy + 4y2 = (5x)2 + 2.5x.2y + (2y)2 = (5x + 2y)2.

Câu 8. Tìm x, biết: (x - 6)(x + 6) - (x + 3)2 = 9.

A. x = 9

B. x = 1

C. x = – 9

D. x = – 1

Đáp án đúng là: C

(x - 6)(x + 6) - (x + 3)2 = 9

x2 - 62 - (x2 + 6x + 9) = 9

-6x = 9 + 9 + 36

-6x = 54

x = -9

Câu 9. Viết biểu thức 8 + (4x - 3)3 dưới dạng tích

A. (4x - 1)(16x2 - 16x + 1)

B. (4x - 1)(16x2 - 32x + 1)

C. (4x - 1)(16x2 + 32x + 19)

D. (4x - 1)(16x2 - 32x + 19)

Đáp án đúng là: D

8 + (4x - 3)3 = 23 + (4x - 3)3

2+4x3222.4x3+4x32

4x148x+6+16x224x+9

4x116x232x+19

Câu 10. Giá trị của biểu thức 125+x5x3+5x+25 với x = − 5 là

A. 125.

B. −125.

C. 250.

D. −250.

Đáp án đúng là: B

125+x5x3+5x+25

= 125 + x3 - 125 = x3.

Thay x = − 5 vào biểu thức, ta có: (-5)3 = -125.

Câu 11. Cho biết 3x12+2x+32+111+x1x = ax + b. Khi đó

A. a = 30; b = 6

B. a = – 6; b = –30

C. a = 6; b = 30

D. a = –30; b = –6

Đáp án đúng là: C

Ta có 3x12+2x+32+111+x1x

3x22.3x.1+12+2x2+6x+9+111x2

9x26x+1+2x2+12x+18+1111x2

9x2+2x211x2+6x+12x+1+18+11

= 6x + 30

Do đó a = 6; b = 30.

Câu 12. Rút gọn biểu thức M = 4x+12+2x+128x1x+112x, ta được

A. Một số chẵn.

B. Một số chính phương.

C. Một số nguyên tố.

D. Một hợp số.

Đáp án đúng là: C

Ta có M = 4x+12+2x+128x1x+112x

4x2+2x+1+4x2+4x+18x2112x

4x2+8x+4+4x2+4x+18x2+812x

4x2+4x28x2+8x+4x12x+4+1+8

= 13

Vậy M là số nguyên tố.

Câu 13. Giá trị lớn nhất của biểu thức Q = 8 - 8x - x2 

A. 4

B. – 4

C. 24

D. – 24

Đáp án đúng là: C

Ta có Q = 8 - 8x - x2 = -x2 - 8x - 16 + 16 + 8

x2+8x+16+24 x+42+24

 x+420  x nên x+420  x

Do đó x+42+2424  x

Dấu “=” xảy ra khi x + 4 = 0 khi và chỉ khi x = – 4 .

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức Q là 24 khi  x = – 4.

Câu 14. Biểu thức (a + b + c)3 được phân tích thành

A. a3+ b3+ c3+ 3a + b + c

B. a3+ b3+ c3+ 3a + bb + cc + a

C. a3+ b3+ c3+ 6a + b + c

D. a3+ b3+ c3+ 3a2+ b2+ c2 + 3a + b + c

Đáp án đúng là: B

15 Bài tập Hằng đẳng thức đáng nhớ (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 8

Câu 15. Cho A = 13+33+53+73+93+113. Khi đó

A. A chia hết cho 12 và 5.

B. A không chia hết cho cả 12 và 5.

C. A chia hết cho 12 nhưng không chia hết cho 5.

D. A chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 12.

Đáp án đúng là: C

A = 13+33+53+73+93+113

13+113+33+93+53+73

1+111211+112+3+9323.9+92+5+7525.7+72

121211+112+12323.9+92+12525.7+72

Vì mỗi số hạng trong tổng đều chia hết cho 12 nên A ⋮ 12

A = 13+33+53+73+93+113

13+93+33+73+53+113

1+9129+92+3+7323.7+72+53+113

10129+92+10323.7+72+53+113

Ta có: 10129+92    5;  10323.7+72    5;  53    5

Mà 113 không chia hết cho 5 nên A không chia hết cho 5.

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

 
Đánh giá

0

0 đánh giá