Với giải Bài 9.13 trang 30 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 9: Base. Thang pH giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 9: Base. Thang pH
Bài 9.13 trang 30 Sách bài tập KHTN 8: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 50 mL dung dịch H2SO4. Khi H2SO4 được trung hoà hoàn toàn thì thấy dùng hết 40 mL dung dịch NaOH.
a) Viết PTHH của phản ứng.
b) Tính nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu.
c) Nêu cách để nhận biết thời điểm H2SO4 được trung hoà hoàn toàn.
Lời giải:
a) Phương trình hoá học của phản ứng:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
b) Số mol NaOH đã phản ứng là: nNaOH = 0,04.1 = 0,04 (mol).
Xét phản ứng: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Số mol: 0,04 → 0,02 mol
Vậy nồng độ dung dịch H2SO4 ban đầu là:
c) Nhỏ 1 - 2 giọt phenolphthalein vào dung dịch H2SO4. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào, vừa nhỏ vừa lắc. Đến khi thấy dung dịch xuất hiện màu hồng, lắc không thấy mất màu thì đó là thời điểm H2SO4 được trung hoà hoàn toàn.
Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 9.1 trang 28 Sách bài tập KHTN 8: Viết công thức hoá học của các chất sau đây: calcium hydroxide, iron(III) hydroxide, sodium hydroxide, aluminium hydroxide...
Bài 9.2 trang 28 Sách bài tập KHTN 8: Viết công thức hydroxide tương ứng với các kim loại sau: potassium, barium, chromium(III), zinc, iron(II)...
Bài 9.3 trang 28 Sách bài tập KHTN 8: Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?...
Bài 9.4 trang 28 Sách bài tập KHTN 8: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành xanh?...
Bài 9.5 trang 29 Sách bài tập KHTN 8: Dãy gồm các dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?...
Bài 9.6 trang 29 Sách bài tập KHTN 8: Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?...
Bài 9.7 trang 29 Sách bài tập KHTN 8: Một loại nước thải có pH lớn hơn 7. Có thể dùng chất nào sau đây để đưa nước thải về môi trường trung tính?...
Bài 9.8 trang 29 Sách bài tập KHTN 8: Hoàn thành các phản ứng sau:...
Bài 9.9 trang 29 Sách bài tập KHTN 8: Cho các dung dịch và chất lỏng sau: H2SO4, NaOH, H2O. Trình tự tăng dần giá trị pH của các dung dịch, chất lỏng này là...
Bài 9.10 trang 29 Sách bài tập KHTN 8: Trình bày cách nhận biết các dung dịch sau: dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl (dụng cụ, hoá chất có đủ)...
Bài 9.11 trang 29 Sách bài tập KHTN 8: Có ba dung dịch: giấm ăn, nước đường, nước xà phòng. Hãy trình bày cách nhận biết 3 dung dịch trên (dụng cụ, hoá chất có đủ)...
Bài 9.12 trang 29 Sách bài tập KHTN 8: Để điều chế dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide), người ta cho calcium oxide tác dụng với nước. Phản ứng xảy ra như sau:...
Bài 9.13 trang 30 Sách bài tập KHTN 8: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 50 mL dung dịch H2SO4. Khi H2SO4 được trung hoà hoàn toàn thì thấy dùng hết 40 mL dung dịch NaOH...
Bài 9.14 trang 30 Sách bài tập KHTN 8: Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1 M vào 100 g dung dịch kiềm M(OH)n có nồng độ 1,71%. Để M(OH)n phản ứng hết thì cần dùng 20 mL dung dịch HCl. Xác định kim loại trong hydroxide biết rằng hoá trị của kim loại có thể là I, II hoặc III...
Bài 9.15 trang 30 Sách bài tập KHTN 8: Trong sản xuất nhôm có giai đoạn nhiệt phân Al(OH)3 để thu được Al2O3. Phản ứng nhiệt phân xảy ra như sau:..
Bài 9.16 trang 30 Sách bài tập KHTN 8: Sau khi dùng xà phòng, tay thường bị nhờn. Người ta có thể dùng nước chanh rửa lại để hết nhờn. Hãy giải thích tại sao có thể dùng nước chanh để rửa sạch xà phòng gây nhờn...
Bài 9.17 trang 30 Sách bài tập KHTN 8: pH của một số chất như sau:...
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 8: Acid
Bài 9: Base. Thang pH
Bài 10: Oxide
Bài 11: Muối
Bài 12: Phân bón hóa học
Bài 13: Khối lượng riêng