Với bài viết về Công thức hidroxit (hydroxide) cao nhất của Magie (Mg) bao gồm nội dung về công thức hidroxit cao nhất, kiến thức mở rộng và bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:
Công thức hidroxit (hydroxide) cao nhất của Magie (Mg)
I. Công thức hidroxit cao nhất của Mg
Công thức hydroxide cao nhất của magnesium là: Mg(OH)2.
Giải thích:
Mg (Z = 12) có cấu hình electron là: 1s22s22p22p63s2.
⇒ Magnesium thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn, có hoá trị cao nhất trong hợp chất hydroxide là II.
Do đó, công thức hydroxide cao nhất của magnesium là: Mg(OH)2.
II. Mở rộng kiến thức về Mg(OH)2
1. Tính chất vật lý
- Là chất rắn màu trắng, rất ít tan trong nước.
2. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của base không tan
+ Bị phân hủy bởi nhiệt:
Mg(OH)2 H2O + MgO
+ Tác dụng với acid:
2HNO3 + Mg(OH)2 → 2H2O + Mg(NO3)2
2HCl + Mg(OH)2 → 2H2O + MgCl2
3. Điều chế
- Cho muối của Magnesium tác dụng với dung dịch base tan:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
- Ở quy mô thương mại, Mg(OH)2 được sản xuất bằng cách xử lý nước biển với calcium hydroxide (Ca(OH)2). 600m3 nước biển sản xuất được khoảng một tấn Mg(OH)2. Ca(OH)2 dễ hòa tan hơn so với Mg(OH)2, nên magnesium hydroxide kết tủa thành chất rắn:
Mg2+ + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + Ca2+
4. Ứng dụng
- Hầu hết Mg(OH)2 được sản xuất công nghiệp, cũng như một lượng nhỏ được khai thác, được chuyển hóa thành magnesium oxide (MgO). Magnesium oxide có giá trị vì nó vừa là một chất dẫn điện kém và cũng là một chất dẫn nhiệt tuyệt vời.
III. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch (không có xảy ra phản ứng với nhau)?
A.NaOH và Mg(OH)2.
B.KOH và Na2CO3.
C.Ba(OH)2 và Na2SO4.
D.Na3PO4 và Ca(OH)2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Dung dịch KOH không phản ứng với muối Na2CO3. NaOH và Mg(OH)2 không tồn tại trong một dung dịch vì Mg(OH)2 là kết tủa. Ba(OH)2; Na2SO4 và Na3PO4; Ca(OH)2 xảy ra phản ứng tạo kết tủa.
Câu 2: Dãy các base làm phenolphtalein chuyển hồng:
A. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2.
B. NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH.
C. LiOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3.
D. LiOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH là các base tan tốt trong nước và làm phenolphtalein chuyển hồng.
Câu 3: Dãy các base bị nhiệt phân huỷ tạo thành basic oxide tương ứng và nước:
A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2.
B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH.
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2.
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
NaOH, KOH và Ba(OH)2 là các base tan tốt trong nước và không bị nhiệt phân hủy.
Xem thêm Công thức hidroxit cao nhất hay, chi tiết khác:
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của Nitơ (N)
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của Brom (Br)
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của Cacbon (C)
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của Canxi (Ca)
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của Clo (Cl)
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của Iot (I)
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của Kali (K)
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của Lưu huỳnh (S)
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của Magie (Mg)
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của Natri (Na)
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của nhóm IA
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của nhóm IIA
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của nhóm IIIA
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của nhóm IVA
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của nhóm VA
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của nhóm VIIA
Công thức hydroxide (hidroxit) cao nhất của Photpho (P)