Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 6.
Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm
Video giải Toán 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm – Chân trời sáng tạo
A. Lý thuyết Tỉ số và tỉ số phần trăm
1. Tỉ số của hai đại lượng
Ta gọi thương trong phép chia số a cho số b (b ≠0) là tỉ số của a và b.
Tỉ số của a và b kí hiệu là a : b (cũng kí hiệu là ).
Ví dụ 1.
- Tỉ số của hai số 16 và 37 được kí hiệu là 16 : 37 hay .
- Tỉ số của hai số 3,6 và 8,25 được kí hiệu là 3,6 : 8,25 hay .
Chú ý:
- Phân số thì cả a và b phải là các số nguyên.
- Tỉ số thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số, số thập phân,…
- Ta thường dùng khái niệm tỉ số nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
Ví dụ 2. Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:
a) 0,6 kg và 260 g;
b) 15 phút và giờ.
Lời giải:
a) Đổi 0,6 kg = 600 g
Tỉ số của hai đại lượng 0,4 kg và 340 g hay tỉ số của 400 g và 340 g là:
.
Vậy tỉ số của hai đại lượng 0,6 kg và 260 g là .
b)
Tỉ số của hai đại lượng 15 phút và giờ hay tỉ số của 15 phút và 24 phút là:
Vậy tỉ số của hai đại lượng 15 phút và giờ là .
2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng
Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho .
Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.
Ví dụ 3. Tính tỉ số phần trăm của hai số cho trong mỗi trường hợp sau:
a) 2 và 8;
b) và 3,125.
Lời giải:
a) Tỉ số phần trăm của hai số 2 và 8 là:
Vậy tỉ số phần trăm của hai số 2 và 8 là 25%.
b) Tỉ số phần trăm của hai số và 3,125 là:
Vậy tỉ số phần trăm của hai số và 3,125 là 12,8%.
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Lớp 6A có 36 học sinh, trong đó có 20 học sinh nữ. Tính tỉ số giữa học sinh nam so với số học sinh cả lớp.
Lời giải:
Số học sinh nam của lớp 6A là:
36 −20 = 16 (học sinh).
Tỉ số giữa học sinh nam so với số học sinh cả lớp là:
Vậy tỉ số giữa học sinh nam so với số học sinh cả lớp là .
Bài 2. Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm:
−0,56; 7,5; −3,25.
Lời giải:
Các số thập phân được viết dưới dạng tỉ số phần trăm như sau:
−0,56 = −0,56 . 100% = −56%;
7,5 = 7,5 . 100% = 75%;
−3,25 = −12,25 . 100% = −325%.
Bài 3. Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm:
Lời giải:
Để viết các phân số dưới dạng tỉ số phần trăm, ta làm như sau:
Bước 1: Viết các phân số dưới dạng phân số có mẫu là 100.
Bước 2: Thêm kí hiệu % vào sau tử số của phân số mới.
Các phân số được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
Lý thuyết Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm
Lý thuyết Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm
Lý thuyết Bài 1: Hình có trục đối xứng
Lý thuyết Bài 2: Hình có tâm đối xứng